PTHH:
NaX+AgNO3 → AgX+NaNO3
2AgX → 2Ag+X2
Ta có:
nAg = 1,08/108 = 0,01mol
=> nAgX = 0,01mol
=> nNaX = nAgX = 0,01mol
=> MNaX = 1,03/0,01 = 103g/mol
=> MX = 103 − 23 = 80g/mol
=> X: Brom(Br)
PTHH:
NaX+AgNO3 → AgX+NaNO3
2AgX → 2Ag+X2
Ta có:
nAg = 1,08/108 = 0,01mol
=> nAgX = 0,01mol
=> nNaX = nAgX = 0,01mol
=> MNaX = 1,03/0,01 = 103g/mol
=> MX = 103 − 23 = 80g/mol
=> X: Brom(Br)
Cho 2,775 gam muốicanxi halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa sau khi phân hủy hoàn toàn cho 5,4 g bạc. Xác định tên của muối A.
Hỗn hợp X chứa hai muối KX và KY (X,Y là các halogen thuộc hai chu kì kế tiếp nhau Mx < My) tác dụng với lượng dư đe Agno3 sau p/ứ thu đc 16,575 gam kết tủa. Biết rằng khi phân hủy lượng kết tủa trên thu được 10,8 gam kết tủa. Công thức của muối KY là?
Cho một lượng dung dịch muối natrihalogenua (NaX) 50% tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch AgNO3 40%, thu được một chất kết tủa và dung dịch A có nồng độ 18,074%. Xác định muối NaX. (có thể thay Na bằng K, Mg, Al)
Một dung dịch 42,6 gam một hỗn hợp 2 muối natri của 2 halogen kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch agNO3 dư sau phản ứng thu được 85,1 gam xác định công thức 2 muối ban đầu
Hòa tan hết 22 gam hỗn hợp hai muối NaX và NaY(với X , Y là hai halogen thuộc hai chu kì kế tiếp) vào nước được 200 gam dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A thu được 47,5 gam kết tủa.
a. Xác định công thức hai muối natri halogenua.
b. Tính nồng độ phần trăm ( C% ) của dung dịch A
1. X, Y là 2 ngto halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp. Hỗn hợp A chứa 2 muối natri cỉa X,Y. Cho 2,2v A tác dụng vừa đủ 150ml dd AgNO3 0,2M. Tên X,Y? Hỏi khối lượng kết tủa.( giải 2 trường hợp)
2.dd chứa 6,23g hỗn hợp NaCl, NaBr, NaI. Chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng dd Brom dư thấy khối lượng muối giảm 0,47g
Phần 2 cho clo dư qua thấy khối lượng muối giảm 1,36g. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp trên
3. X,Y là 2 ngto halogen ơt 2 chu kì liên tiếp. Cho lượng dư AgNO3 tác dụng với dd chứa 0,015 mol NaX, NaY thu 1,435 gam kết tủa. Tên X,Y. Tính khối lượng NaX
cho 500ml dung dịch muối natri halogenua có nồng độ 1M tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 94 gam kết tủa. xác định công thức hóa học của muối đã tham gia phản ứng ?
Cho dung dịch chứa 37,5g muối natri halogenua vào dung dịch AgNO3 dư thấy có kết tủa. Tìm tên halogen trong muối
Cho m (g) muối halogen của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch axít H2SO4 đặc, nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X và hỗn hợp sản phẩm Y. Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 (g) kết tủa mầu đen. Làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm Y thu được 171,2 (g) chất rắn A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được muối duy nhất B có khối lượng 69,6(g). Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào Y thì thu được kết tủa Z có khối lượng gấp 1 ,674 lần khối lượng muối B.
1/ Tính nồng độ mol/1ít của dung dịch H2SO4 và m (g) muối.
2/ Xác định kim loại kiềm và halogen.