Cho 10,2 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm (nhóm IA) thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư. Sau phản ứng thu được 4,032 lít khí hidro (đktc) và dung dịch X.
a) Xác định tên 2 kim loại kiềm.
b) Để trung hòa hết dung dịch X cần dùng V ml dung dịch H2SO4 12% có khối lượng riêng d = 1,03 g/ml. Tính giá trị của V.
a)
nH2 = 0,18 mol
Đặt công thức chung của 2 KL là R
PTHH: R + H2O → ROH + \(\frac{1}{2}\) H2
______0,36 _________ 0,36_0,18 (mol)
→ MR = \(\frac{10,2}{0,36}\) = 28,33
Do 2 KL kế tiếp thuộc nhóm IA nên là Natri (M=23) và Kali (M=39)
b)
Trung hòa hết ROH:
2ROH + H2SO4 → R2SO4 + 2H2O
0,36____0,18 (mol)
→ mH2SO4 = 0,18.98 = 17,64 gam
→ m dd H2SO4 = 17,64.\(\frac{100}{12}\) = 147 gam
→ V dd H2SO4 = \(\frac{147}{1,03}\) ≈ 142,72 ml