a) Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
b) Ta có
n H2=4,48/22,4=0,2(mol)
Theo pthh
n Zn=n H2=0,2(mol)
m Zn=0,2.65=13(g)
c) Theo pthh
n HCl=2n H2=0,4(mol)
CM HCl=0,4/0,02=20(M)
a) Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
b) Ta có
n H2=4,48/22,4=0,2(mol)
Theo pthh
n Zn=n H2=0,2(mol)
m Zn=0,2.65=13(g)
c) Theo pthh
n HCl=2n H2=0,4(mol)
CM HCl=0,4/0,02=20(M)
cho 1 khối lượng kẽm vào 20ml dung dịch HCL. phản ứng xog thu đc 44,8 lít khí H2
A) PTHH
b) Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng
C) tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Giúp e vs e đag cần gấp ạ
Cho kim loại kẽm vào dd axit sunfuric 19,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,12l khí( ở đktc)
-Viết PTHH
-Tính khối lượng của kẽm tham gia phản ứng
-Tính thể tích của dd axit sunfuric cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại kẽm. Biết khối lượng riêng của dd HSO4 là 1,84g/ml
Cho 1 lượng Kẽm dư vào 200ml dd axit clohydric phản ứng xong thu được 4,48 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Cho 73g dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a g CaSO3, thu được dd A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A của đ và khí B? Tính nồng độ % củ dd A thu được sau phản ứng
Mn giải giúp em vớiiii Cho 1,3g kẽm tác dụng vừa đủ với 20g dung dịch CuSO4 a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng đồng sinh ra. c) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
1/ Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm cần vừa đủ 250 gam dung dịch axit sunfuric loãng. Tính nồng độ % của dung dịch axit đã dùng? 2/ Hòa tan 21,2 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc sau khi phản ứng kết thúc? 3/ Cho 18,4 gam một kim loại A có hóa trị I phản ứng với khí clo dư tạo thành 46,8 gam muối. Hãy xác định kim loại A. 4/ Hòa tan hoàn toàn 7,2g kim loại M có hóa trị II cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 3M. Hãy xác định kim loại M.