PTHH: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^0}2Na_2O\)
Lập tỉ lệ: \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{n_{Na}}{1}=\frac{0,1}{4}=0,025\\\frac{n_{O_2}}{1}=\frac{0,06}{1}=0,06\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Na phản ứng hết, O2 dư
PTHH: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^0}2Na_2O\)
Lập tỉ lệ: \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{n_{Na}}{1}=\frac{0,1}{4}=0,025\\\frac{n_{O_2}}{1}=\frac{0,06}{1}=0,06\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Na phản ứng hết, O2 dư
cho 8,5 hh r và r2on tan ht trong nước thu đc 1 chất lỏng và 1,12l khí nếu cho 0,4 mol hh này tác dụng với hcl dư sau pư kết thúc thu đc 1,8g nước . Xác định R và oxit của nó
Cho 12,4 g Na2O tác dụng với 0,3 mol H2O kết thúc phản ứng thu được NaOH.Hỏi chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
1. nung hoàn toàn 12,75g châts rắn A thu được chất rắn B và V lít khí oxi cho toàn bộ khí oxi trên tác dụng với bột nhôm dư thì thu được 5,1g nhôm axit trong B có thành phần phần trăm các nguyên tố là 33,33% Na , 20,29% N , 46,38% O
a, xác định công thức hoá học của A và B
b, tính V
14/Tính thành phần % theo khối lượng của: Fe2(SO4)3, HNO3
15/ Xác định nhóm chất t/d với H2O ở to thường, nhóm chất t/d với H2, O2 , dd axit
16/ Xác định dd thu được có chất tan? Khi:
- Cho K vào nước
- Cho kim loại vào axit dư
- Cho OB vào nước
- Cho OA vào nước
Bài 3:
1/ Một hợp chất thuộc bazơ có khối lượng mol phân tử là 78g. Tìm tên kim loại trong bazơ đó.
2/ Cho 12,6g kim loại A có hóa trị n tác dụng hết với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít H2 (đktc).
a. Viết các PTHH.
b. Xác định kim loại A.
9. Cho 6,5g Zn tác dụng với 100g dd HCl 14,6% a) Chất nào còn dư sau p.ứng vs khối lg là bao nhiêu? 10. Hòa tan hết 5,6 g CaO vào 500 ml nước a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. b) tính nồng độ mol của dung dịch thu được (Cho khối lg riêng của nước D = 1g/ml)
1). Đốt 6,4 g kim loại đồng trong bình chứa 1,12 lít khí O2 (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư và dư bao nhiêu mol?
c) Tính khối lượng chất sản phẩm thu được.
2). Đốt cháy 13,5 g Al trong bình chứa 6,67 lít khí oxi (đktc) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!
1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.
a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).
2. Cho 1 oxit kim loại chứa 85,28% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% (loãng) để hòa tan vừa đủ 10g oxit đó.
3. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
4. Cho 11,6g hỗn hợp FeO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 300ml dd HCl 2M được dd A.
a) Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng. (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
b) Tính thể tích dd NaOH 1,5M đủ để tác dụng hết với dd A.
cho 13 gam Zn tác dụng với 0,3 mol HCL sau kh kết thức phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí \(H_2\)
a.viết cân bằng phương trình phản ứng và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối lượng bao nhiêu
b.tính thể tích(ở đktc) của \(H_2\) thu được