chiếu một tia sáng hẹp từ nước ra không khí. Người ta thấy có tia sáng ló ra không khí. Nhận xét nào là đúng:
A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới
B. Góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần
C. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
D. Không có tia khúc xạ
chiếu một tia sáng đi từ nước có chiết suất là 4/3 tới mặt phân cách giữa nước và không khí ,tính góc khúc xạ trong các trường hợp (vẽ hình từng trường hợp)
a)góc tới= 30 độ
b)góc tới =60 độ
chiếu một tia sáng đi từ nước có chiết suất là 4/3 tới mặt phân cách giữa nước và không khí ,tính góc khúc xạ trong các trường hợp (vẽ hình từng trường hợp)
a)góc tới= 30 độ
b)góc tới =60 độ
Tia sáng tuyền từ nước ra ngoài không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ vuông góc với nhau, CHo chiết suất của nước là 4/3. Tính góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ
Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12 cm, phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 cm. Chiết suất của chất lỏng đó là
Một bản hai mặt song song có bề dày 6 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Xét một tia sáng SI từ một điểm sáng tới một bản tại I với góc tới là i (i rất nhỏ), tia khúc xạ đi qua bản và ló ra ngoài. Biết S cách bản 20 cm. Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng bằng bao nhiêu
ánh sáng truyền từ không khí vào môi trường có chiết suất căn 3 , góc tới=60 độ
a, Tính góc khúc xạ
b, Tính góc lệch giữ tia phản xạ và tia khúc xạ
3. Tia sáng truyền từ một chất rong suốt có chiết suất n tới mặt phân cách với môi trường ko khí. Góc khúc xạ trong ko khí là 60. Tia phản xạ ở mặt phân cách có phương vuông góc với tia khúc xạ . Chiết suất n là.
5. Một thấu kính có độ tụ D= 2 dp , biết vật thật đặt vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 25cm . Ảnh qua thấu kính vị trí ảnh và độ phóng đại của ảnh là
A. ảnh thật , cách thấu kính 25cm , k=-1
B. Ảnh ảo , cách thấu kính 25cm , k=1
C. ảnh thật , cách thấu kính 50cm, k=-2
D. ảnh ảo , cách thấu kính 50cm, k=2
7. Thấu kính hội tụ có tiêu cự f . Khoảng cách ngắn nhất giữa vật thật và ảnh thật qua thấu kính là
A. 6f
B. 3f
C. 5f
D. 4f
8. Một thấu kính phân kì có tiêu cự bằng -20m . Độ tụ của thấu kính là
A. 5dp
B. 0,05 dp
C. -0,05dp
D. -5 dp.
15. Một vật sáng đặt trước 1 thấu kính , trên trục chính của thấu kính. Cho biết ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng 3 lần vật. Dịch chuyển vật lại gần thấu kính 1 đoạn 12cm thì thấy ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng 3 lần vật . Tiêu cự của thấu kính là.
19. Chiếu 1 tia sáng đi tù ko kí vào 1 môi trường co chiết suất n , sao cho tia khcs xạ vuông góc vs tia phản xạ . Góc tới i trong trường hợp này đc xác định bởi công thức
A. tani=n
B. sini=1/n
C. tani=1/n
D. sini=n
22. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm. Vật sáng AB đc đặt trước thấu kính và có ảnh ảo A'B' . Biết khoảng cachs giữa vật và ảnh là 45cm. Vật cách thấu kính 1 đoạn là.
Tính góc khúc xạ r và góc lệch D khi tia sáng từ chất lỏng có chiết suất \(n=\sqrt{2}\) ra không khí. Biết \(i=60^o\) .
1 cây gậy dài 2m cắm thẳng đứng xuống đấy hồ gạy nhô lên khỏi mặt nước 0,5m ánh sáng mt chiếu xuống mặt hồ theo phương hợp với mặt hồ 1 góc 30 độ hổi chìu dài của gậy in xuống mặt hồ là bao nhiu