- Đổ dd HCl vào từng dd
+) Có khí thoát ra: Na2CO3
PTHH: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Có kết tủa trắng: AgNO3
PTHH: \(AgNO_3+HCl\rightarrow HNO_3+AgCl\downarrow\)
+) Có kết tủa dạng keo: NaAlO2
PTHH: \(HCl+NaAlO_2+H_2O\rightarrow NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
+) Không hiện tượng: CaCl2, KCl và Zn(NO3)2
- Đổ dd Na2CO3 vừa nhận biết được vào 3 dd còn lại
+) Không hiện tượng: KCl
+) Xuất hiện kết tủa: CaCl2 và Zn(NO3)2
PTHH: \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+CaCO_3\downarrow\)
\(Zn\left(NO_3\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaNO_3+ZnCO_3\downarrow\)
- Đổ dd AgNO3 vừa nhận biết được vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: CaCl2
PTHH: \(2AgNO_3+CaCl_2\rightarrow2AgCl\downarrow+Ca\left(NO_3\right)_2\)
+) Không hiện tượng: Zn(NO3)2