câu 1
\(R_{td}=\dfrac{R_{12}R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{\left(2+4\right).6}{2+4+6}=3\Omega\)
câu 2
vì (R1ntR2)//R3
=> U12=U3=U=12V
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
câu 1
\(R_{td}=\dfrac{R_{12}R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{\left(2+4\right).6}{2+4+6}=3\Omega\)
câu 2
vì (R1ntR2)//R3
=> U12=U3=U=12V
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Bài 1. Cho mạch điện có R1 mắc nối tiếp với R2.
Biết R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω, UAB = 18V
1. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.
2. Mắc thêm R3 = 12 Ω song song với R2.
a. Vẽ lại sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.
c. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó.
Bài 2. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Bài 3. Trên bếp điện có ghi 220V – 1100W.
a. Bếp điện cần được mắc vào HĐT là bao nhiêu để bếp hoạt động bình thường?
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.
c. Trung bình mỗi ngày sử dụng bếp điện trên trong 2 giờ, tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và kWh.
d. Dây điện trở của bếp điện trên làm bằng nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m, có tiết diện 0,45mm2. Tính chiều dài của dây làm điện trở này.
Câu 4. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có diện trở 120Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,4 A.
a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 25 s
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1 lit nước có nhiệt độ ban đầu là 250 C thì thời gian đun nước là 14 phút. Tính hiệu suất của bếp, coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích, NDR của nước là 4200J/kg.K.
Có ba điện trở R1,R2 và R3 .Khi mắc chúng nối tiếp với nhau,thì khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U=110V dòng điện trong mạch có cường độ là I1=2A.Nếu chỉ mắc nối tiếp R1 và R2 thì cường độ dòng điện trong mạch gồm R1 và R2 là I2=5,5A.Còn nếu mắc nối tiếp R1 và R3 thì với hiệu điện thế U cường độ dòng điện trong mạch gồm R1 và R3 là I3=2,2A.Tính R1,R2 và R3.
Có ba điện trở R1,R2 và R3 .Khi mắc chúng nối tiếp với nhau,thì khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U=110V dòng điện trong mạch có cường độ là I1=2A.Nếu chỉ mắc nối tiếp R1 và R2 thì cường độ dòng điện trong mạch gồm R1 và R2 là I2=5,5A.Còn nếu mắc nối tiếp R1 và R3 thì với hiệu điện thế U cường độ dòng điện trong mạch gồm R1 và R3 là I3=2,2A.Tính R1,R2 và R3.
cho 2 điện trở R1=2Ω , R2=6Ω mắc nốt tiếp biết hiệu điện thế nguồn không đổi U=12V
a) vẽ sơ đồ mạch điện
b) tính cường độ dòng điện qua các điện trở
c) mắc thêm điện trở R3=20Ω song song với điện trở R2. tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch khi đó trong 10 phút
BÀI 2:
Ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song với nhau vào một nguồn điện.
Cho R1 = 80Ω, R2 = 65Ω, R3 = 45Ω
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Cho 2 điện trở R1 = 6Ω , R2 = 3Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt đoạn mạch vào hiệu điẹn thế U = 36V. Hiệu điẹn thế hai đầu R1 và R2 có giá trị lần lượt là U1= 24 U2=12 . Mắc thêm R3 song song R1 có giá trị thích hợp thì được U1=U3=U2. Tính giá trị R3
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 đc mắc nối tiếp với ( R2 song song R3) trong đó R1 =6Ω, R2= 4Ω , R3 = 12Ω khi nói tiếp giữa 2 điểm A và B một hiệu điện thế không thay đổi U thì đo đc U=12V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song với nhau vào một nguồn điện.
Cho R1 = 30Ω, R2 = 15Ω, R3 = 25Ω, CĐDĐ qua điện trở R3 là 0,75A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính CĐDĐ chạy qua mạch
c) Tính CĐDĐ chạy điện trở thứ 2
Ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song với nhau vào một nguồn điện.
Cho R1 = 30Ω, R2 = 15Ω, R3 = 25Ω, CĐDĐ qua điện trở R3 là 0,75A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính CĐDĐ chạy qua mạch
c) Tính CĐDĐ chạy điện trở thứ 2