Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh là 1s22s22p63s23p4 hỏi: a) Nguyên tử lưu huỳnh có bao nhiêu electron? b) Số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh là bao nhiêu? c) Lớp nào có mức năng lượng cao nhất? d) Có bao nhiêu lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron? e) Lưu huỳnh là kim loại hay phi kim ?
Cation M2+ và R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng lần lượt là 3d2 và 3d7 . Xác định vị trí của các nguyên tố M và R trong bảng tuần hoàn.
Xác định vị trí của nguyên tử, các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn biết:
a) Nguyên tố R có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5
b) Các ion X+, Y- và nguyên tử Z nào có cấu hình electron: 1s22s22p6
c) Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 3s23p6
d) Cation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là: 2p6
e) Ion X3+ có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d54s1
Khoanh tròn câu trả lời đúng:
1. Nguyên tử nguyên tố X có 1e lớp ngoài cùng và có tồng số e ở phân lớp d và p là 17. Số hiệu của X là:
A. 29 B. 24 C. 25 D. 19
2. Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm:
A. Cl B. Mg2+ C. S2- D. Fe3+
3. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X thuộc loại:
A. nguyên tố d B. nguyên tố s C. nguyên tố p D. nguyên tố f
4. Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên tử này là 3. Vậy số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là:
A. 1&2 B. 5&6 C. 7&8 D. 7&9
5. Biết các electron của nguyên tử lưu huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M) lớp ngoài cùng có 6 electron. Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là:
A. 8 B. 6 C. 10 D. 12
6. Nguyên tử R tạo cation R+. Cấu hình e của R+ ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong R là:
A. 18 B. 22 C. 38 D. 19
7. Cấu hình e nào sau đây đúng:
A. [Ar}3d34s2 B. [Ar]3d64s2 C. [Ar]3d64s1 D. [Ar]3d54s1
8. Cation M3 có cấu hình electron phân lớp ngoái cùng là 2p6, cấu hình electron của nguyên tử M là:
A. 1s22s22p4 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s2
. Hầu hết các nguyên tử phi kim có số electron lớp ngoài cùng là
A. 1. B. 3.
C.4. D.7
Cấu hình electron và xác định số hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau a) X có tổng số electron trên phân lớp p là 8 b) Y có 2 lớp electron và có 5 electron ở ngoài lớp cùng c) Z có 7 electron thuộc phân lớp S
Cho các cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau:
1/- 2p6
2/- 3s1
3/- 3s2 3p5
4/- 3s2 3p1
a. Viết cấu hình electron đầy đủ
b. Xác định tính chất (kim loại/phi kim/khí hiếm) của các nguyên tố trên (có giải thích)
nguyên tố y có phân lớp cuối cùng thuộc phân mức năng lượng cao nhất 3d3
a) viết cấu hình electron nguyên tử y và cho biết y thuộc nguyên tố s,p,d hay f
b) y là kim loại phi kim hay khí hiếm giải thích
c) viết cấu hình electron nguyên tử của ion được hình thành từ y
Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử S (Z=16). Cho biết:
a, Nguyên tử lưu huỳnh có bao nhiêu lớp electron, mỗi lớp có bao nhiêu electron?
b, Phân lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất?
34. Ở trạng thái cơ bản , nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2 và ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất có 3 electron .Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử X là?
36. Nguyên tử R tạo đc cation R+ .Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ ( ở trạng thái cơ bản) là 3p6 . Tổng số hạt mang điện trong R+ là?
44. Nguyên tử X có tổng số hạt p , n. ,e là 114 , trong đó số hạt ko mang điện chiếm 38,59% tổng số hạt. Trong hợp chất MX số hạt mang điện của M chiếm 23,91% tổng số hạt mang điện của phân tử. Số electron trên các lớp của M là?