Câu 40: Khối lượng luân chuyển hàng hóa của ngành giao thông vận tải được tính bằng:
A. Tấn
B. Tấn/km
C. Tấn.km
D. Km
Câu 40: Khối lượng luân chuyển hàng hóa của ngành giao thông vận tải được tính bằng:
A. Tấn
B. Tấn/km
C. Tấn.km
D. Km
Câu 30: Một chiếc xe chở hàng vận chuyển 5 tấn hàng hóa trên một quãng đường dài 20km thì khối lượng luân chuyển là:
A. 100 tấn.km
B. 100 tấn
C. 100 tấn/km
D. 100 km
Câu 38: Năm 2003, khối lượng vận chuyển đường sắt của nước ta là 8.385,0 nghìn tấn, khối lượng luân chuyển là 2.725,4 triệu tấn.km. Hỏi cự li vận chuyển trung bình của đường sắt nước ta năm 2003 là bao nhiêu km?
A. 225 km
B. 325 km
C. 345 km
D. 523 km
Câu 2: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, thường dựa vào:
A. Trình độ hiện đại của các phương tiện và đường sá
B. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển
C. Số lượng phương tiện của tất cả các ngành giao thông vận tải
D. Tổng chiều dài các loại đường
Câu 34: Tổng trữ lượng than của thế giới là 13.000 tỉ tấn. Trữ lượng than của nước ta ước tính 6,6 tỉ tấn. Hỏi trữ lượng than của nước ta chiếm tỉ trọng bao nhiêu tổng trữ lượng than của thế giới?
A. 0,05 tỉ tấn
B. 0,00005%
C. 0,05%
D. 0,00005 tấn
Chứng minh rằng các điều kiện kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải.
Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hoá của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta năm 2003 theo bảng số liệu sau:
Tại sao người ta nói: Để phát triển kinh tế, văn hoá miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước?
Trình bày vai trò của ngành giao thông vận tải đối với kinh tế quốc dân.
Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên đến sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải. Lấy ví dụ
Mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải?