Các biểu hiện cụ thể giúp em nhận biết được phương thức biểu đạt chính của văn bản trên: Tác giả đã đưa ra ý kiến đánh giá, bàn luận về vấn đề một cách sâu sắc, thuyết phục người đọc.
Các biểu hiện cụ thể giúp em nhận biết được phương thức biểu đạt chính của văn bản trên: Tác giả đã đưa ra ý kiến đánh giá, bàn luận về vấn đề một cách sâu sắc, thuyết phục người đọc.
Câu 6 (trang 120, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Nêu nội dung chính của bài thơ trên trong 4-5 dòng
Câu 4 (trang 120, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Viết 6 – 8 dòng nêu cảm nghĩ của em về nội dung và hình thức của đoạn trích trên.
Câu 3 (trang 120, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Đoạn trích trên được triển khai theo kiểu diễn dịch, quy nạp hay tổng - phân - hợp? Em dựa vào đâu để xác định cấu trúc ấy?
Câu 2 (trang 119, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Bài thơ nêu trên có đặc điểm như thế nào?
A. 8 câu, không có hình ảnh
B. 8 câu, mỗi câu 7 chữ
C. 8 câu, không có nhịp
D. 8 câu, không có vần
Câu 5 (trang 119, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Điểm giống nhau giữa bài thơ trên với các bài Tự tình (Bài 2) (Hồ Xuân Hương); Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ); Thu điếu (Nguyễn Khuyến) là gì?
A. Viết về tình cảm với quê hương.
B. Viết về đề tài người phụ nữ.
C. Viết về thiên nhiên, mùa thu
D. Làm theo thể thơ Đường luật.
Phần a (trang 119, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Đọc bài thơ sau, ghi vào vở chữ cái đầu phương án trả lời đúng của mỗi câu hỏi (từ 1 đến 5) và làm bài tập câu 6
THƯƠNG VỢ
Quanh năm buôn bán ở mom sông
Nuôi đủ năm con với một chồng
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo Sèo mặt nước buổi đò đông
Một duyên hai nợ âu đành phận
Năm nắng mười mưa dám quản công
Cha mẹ thói đòi ăn ở bạc
Có chồng hờ hững cũng như không!
(TRẦN TẾ XƯƠNG, Thơ văn Trần Tế Xương, NXB Giáo dục, Hà Nội, năm 1984)
Câu 1 (trang 119, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Bài thơ Thương vợ là lời của ai, nói về ai?
A. Vợ nhà thơ Trần Tế Xương nói về chồng
B. Vợ nhà thơ Trần Tế Xương tự nói về mình
C. Người chồng nói về người vợ của mình
D. Nhà thơ Trần Tế Xương tự nói về mình
Câu 4 (trang 119, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Câu thơ nào sau đây sử dụng thành ngữ?
A. Quanh năm buôn bán ở mom sông
B. Nuôi đủ năm con với một chồng
C. Năm nắng mười mưa dám quản công
D. Eo sèo mặt nước buổi đò đông
Câu 3 (trang 119, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Câu thơ nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?
A. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc
B. Có chồng hờ hững cũng như không
C. Một duyên hai nợ âu đành phận
D. Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Chọn một trong hai để sau để viết thành bài văn ngắn:
Đề 1: Phân tích, đánh giá nội dung và hình thức một trong các tác phẩm văn xuôi đã học trong Ngữ văn 10, tập hai.