theo định luật II niu tơn
Fms−→−+N→+P→=m.a→
chiếu lên trục Ox phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động
-Fms=m.a
⇔−μ.m.g=m.a
⇒a=-1m/s2
quãng đường vật đi được đến khi dừng lại (v=0)
v2-v02=2as⇒s=50m
theo định luật II niu tơn
Fms−→−+N→+P→=m.a→
chiếu lên trục Ox phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động
-Fms=m.a
⇔−μ.m.g=m.a
⇒a=-1m/s2
quãng đường vật đi được đến khi dừng lại (v=0)
v2-v02=2as⇒s=50m
một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α=30độ so với phương ngang. cho hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μt = 0,3. lấy 10m/s2. tính gia tốc của vật?
Một vật trượt từ mặt phẳng nghiêng cao 0,8m, dài 2m và g=10m/s2. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, khi xuống đến mặt phẳng ngang vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát là μ=0,2.Tính:
a)Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng
b)Vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng
c)Thời gian vật chuyển động xuống mặt phẳng nghiêng
d)Gia tốc của vật tại mặt phẳng ngang
e)Quãng đường tối đa vật đi được trên mặt phẳng ngang
f)Thời gian vật chuyển động trên mặt phẳng ngang.
Một vật có vận tốc đầu có độ lớ 10m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.4. Hỏi vật đi ducojw quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? lấy g = 10m/s
một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10m/s trượt trên mặt phẳng ngang hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,10. hỏi vậy đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại??
Một vật khối lượng m = 400g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bà là = 0,3. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 2N có phương nằm ngang. Lấy g = 10m/s2 . Quãng đường vật đi được sau 1s là A. 1m. B. 2m. C. 3m. D. 4m.
Một mặt phẳng AB nghiêng một góc 300 so với mặt phẳng ngang BC Biết AB =1m BC = 10,35 , hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng là k1=0,1 lấy g =10m/s2. Một vật khối lượng m =1kg trượt không có vận tốc ban đầu từ đỉnh A tới C thì dừng lại. Tính vận tốc của vật tại B và hệ số ma sát k2 trên mặt phẳng ngang
Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 1 m, cao 60 cm. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,25. Lấy g = 10 m/s2.
Tính tốc độ trung bình của vật khi nó trượt hết mặt phẳng nghiêng.
Một vật có khối lượng m trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng với vận tốc ban đầu v0, trượt đến chân mặt phẳng nghiêng với vận tốc là v = 12m/s, sau đó vật tiếp tục trượt trên mặt sàn nằm ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là m =0,5. Quãng đường vật đi được trên mặt sàn ngang là
A. 14,4 m.
B. 17,2 m.
C. 3,6 m.
D.7,2 m.