câu 1: trình bày các nét tương đồng của các nước ĐNÁ
câu 2: đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí về mặt tự nhiên của nc ta
câu 3: phân tích những lợi thế và khó khane của Việt Nam khi trở thành thành viên của ASEAN
câu 4: trình bày đặc điểm các giai đoạn phát triển của tự nhiên VN
câu 5: chứng minh vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản
câu 6: tại sao nước ta giàu tài nguyên k/sản
câu 7: tại sao nói biển Đông nước ta rất quan trọng về kinh tế và quốc phòng
giúp vs để mai ktr
Câu 1:
Các nước Đông Nam Á có những nét tương đồng:
- Cùng nằm trong môi trường nhiệt đới gió mùa
- Cùng có nền văn minh lúa nước, cùng có lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc
- Phong tục, tập quán, tín ngưỡng khác nhau tạo nên sự đa dạng về văn hóa của khu vực
- Các tôn giáo lớn: Phật giáo, Ấn Độ giáo, Hồi giáo và Thiên Chúa giáo
==> tạo thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện cùng phát triển của các nước trong khu vực
Câu 5:
Có một vài tài liệu nói về điều này:
- Lãnh thổ VN nằm trên chỗ giao nhau giữa 2 vành đai kiến tạo và sinh khoáng lớn nhất là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, đồng thời nằm trên địa điểm tiếp giáp của đại lục Gorwana và Lauraxia và trên bản lề của mảng đại dương Paxtie với mảng lục địa Âu-Á nên có mặt hầu hết các khoáng sản quan trọng trên Trái Đất.
- Việt Nam là nước giàu khoáng sản đứng thứ 7 trên thế giới.
-VN nằm trên ranh giới của nhiều mảng kiến tạo, những chỗ ép, nén thường tạo ra mỏ than(Quảng Ninh), còn những chỗ tách dãn tạo ra các mỏ dầu( vùng biển phía nam).
- Dầu khí , sắt, boxit, photphat đều có trữ lượng rất lớn, trữ lượng quặng nhôm chỉ đứng sau Oxtraylia và Chi Lê, đất hiếm chỉ đứng sau TQ và Mĩ, mỏ sắt Thạch Khê là mỏ sắt lớn nhất ở Đông Nam Á.
- Điều đặc biệt là thế giới có 5 khoáng sản được gọi là vàng mà VN đều có. Việt Nam có lẽ là nước duy nhất có cả 5 loại vàng nói trên và đều thuộc loại tuyệt hảo.
Câu 4:
Các giai đoạn phát triển của tự nhiên VN là: gồm 3 giai đoạn chính
1. Giai đoạn Tiền Cambri
– Cách đây 570 triệu năm
– Đại bộ phận lãnh thổ bị nước biển bao phủ
– Có một số mảng nền cổ
– Sinh vật rất ít và đơn giản
– Điểm nổi bật: Lập nền móng sơ khai của lãnh thổ
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo
– Thời gian: Cách đây ít nhất 65 triệu năm, kéo dài 500 triệu năm.
Phần đất liền là chủ yếu, vận động tạo núi diễn ra liên tiếp.
– Sinh vật chủ yếu: Bò sát, khủng long và cây hạt trần.
– Cuối Trung Sinh ngoại lực chiếm ưu thế -> địa hình bị san bằng
– Đặc điểm nổi bật: phát triển , mở rộng và ổn định lãnh thổ
3. Giai đoạn Tân kiến tạo
– Cách đây 25 triệu năm
– Vận động tạo núi Himalia diễn ra mãnh liệt.
– Điểm nổi bật: Nâng cao địa hình, hoàn thiện giới sinh vật.
Câu 7:
Biển Đông cung cấp nguồn lợi hải sản rất quan trọng. Biển Việt Nam đã cho thấy nhiều điều kiện để phát triển du lịch, ngành công nghiệp không khói, hiện đang đóng góp không nhỏ vào nền kinh tế của đất nước. Do đặc điểm kiến tạo khu vực, các dãy núi đá vôi vươn ra sát biển đã tạo nhiều cảnh quan thiên nhiên sơn thủy rất đa dạng, nhiều vũng, vịnh, bãi cát trắng, hang động, các bán đảo và các đảo lớn nhỏ liên kết với nhau thành một quần thể du lịch hiếm có trên thế giới như di sản thiên nhiên Hạ Long được UNESCO xếp hạng. Các thắng cảnh trên đất liền nổi tiếng như Phong Nha, Bích Động, Non Nước..., các di tích lịch sử và văn hóa như cố đô Huế, phố cổ Hội An, tháp Chàm, nhà thờ đá Phát Diệm... đều được phân bố ở vùng ven biển. Có tiềm năng phát triển du lịch
Ngoài ra, vùng ven biển Việt Nam chứa đựng một tiềm năng to lớn về quặng sa khoáng như titan, zircon, thiếc, vàng, sắt, mangan, thạch cao, đất hiếm trong đó cát nặng, cát đen là nguồn tài nguyên quý giá, chúng được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau, sa khoáng titan, sa khoáng ilmenit, sa khoáng cát đen.
Xét về mặt an ninh quốc phòng, biển Đông đóng vai trò quan trọng là tuyến phòng thủ hướng đông của đất nước. Các đảo và quần đảo trên biển Đông, đặc biệt là quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, có ý nghĩa phòng thủ chiến lược rất quan trọng.
Câu 3:
Thuận lợi:
-Mở rộng quan hệ mậu dịch buôn bán với các nước ( AFTA)
-Mở rộng quan hệ trong giáo dục, văn hóa, y tế và đào tạo nguồn nhân lực
- VN xuất khẩu gạo sang các nước láng giềng tham gia nhiều dự án phát triển kinh tế khu vực
- Phát triển các hoạt động dịch vụ, du lịch, khai thác tốt tiềm năng phát triển kinh tế đất nước
- Xây dựng ptriển các hành lang kinh tế, thu hút đầu tư, xóa đói giảm nghèo,...cho VN trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, ứng dụng thành tựu Khoa học - Kĩ Thuật , công nghệ tiên tiến hiện đại để đảm bảo an ninh trật tự
- ASEAN sẽ giúp VN giải quyết các vấn đề về an ninh phi truyền thống như: khủng bố, buôn bán ma túy, tội phạm, xuyên quốc gia, thiên tai dịch bệnh.
- VN đóng góp nhiều sáng kiến nâng cao vị thế ASEAN trên trường quốc tế từ đó nâng cao vị thế nước ta
* Khó khăn:
- Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, xã hội giữa các quốc gia
- Sự khác biệt về thể chế chính trị và sự bất đồng ngôn ngữ
- Khó khăn trong việc quản lý người nhập cư, quản lý xã hội, quản lý dân cư, đấu tranh phòng chống tội phạm xuyên quốc gia, khủng bố,...
- Mức sống người dân VN còn quá thấp