Nguyên tử Na có chứa 11e, 11p, 12n a. Tính khối lượng nguyên tử Na theo đơn vị g và theo u? b. Tính tỉ số khối lượng nguyên tử so với khối lượng hạt nhân? Từ đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không ? c. Trong 4,6g Na chứa bao nhiêu e? Bao nhiêu n? d.khi có 1,2044.10 mũ 23 e thì ứng với bao nhiêu gam Na?
Biết nguyên tử Al gồm 13p,13e,14n
a) tính khối lượng của 1 nguyên tử Al theo đvC (u) ; theo đơn vị kg?
b) tính % khối lượng của hạt electron trong nguyên tử nhôm . có nhận xét gì về khối lượng electron so với khối lượng toàn nguyên tử?
Câu 2: Cho giá trị tuyệt đối về khối lượng nguyên tử của 1 kim loại đồng vị của Mg là 4,4834.10-23g; của Al là 4,8155.10-23g; của Fe là 8,967.10-23g.
a. Tính khối khối, khối lượng mol của Mg, Al, Fe.
b. Tính số p và N trong hạt nhân nguyên tử của các đồng vị trên, biết số thứ tự của Mg, Al, Fe tương ứng là 12,13, 26
Số nguyên tố X trong thiên nhiên gồm 2 loại đồng vị. Hạt nhân nguyên tử R gồm có 17 proton. Đồng vị 1 có 20 notron. Đồng vị 2 ít hơn đồng vị 1 hai notron. Biết số nguyên tử của đồng vị 1 và 2 có tỉ lệ là 1 : 3. Khối lượng nguyên tử trung bình của X là:
A. 35,06 B. 35,6 C. 35,5 D. 36,5
Các hạt X, Y, Z có thành phần cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Y cùng một nguyên tố hóa học
B. X và Y có cùng số khối
C. X và Z có cùng số khối
D. X và Z cùng một nguyên tố hóa học
vàng (au) có khối lượng mol nguyên tử là 196.97 g?mol. Nguyên tử Au có bán kính r=0.16 nm. TÍnh khối lượng riêng của vàng
* LƯu ý: khối lượng riêng phải được tính bằng đơn vị g/cm3, nguyên tử và hạt nhân xem như có dạng hình cầu được tính bằng công thức Vhinh cau =4/3X bi X r3
cho biết 1nm= 10 mũ -9m=10 mũ -7cm. số Avogadro: 6,023X10 mũ 23
giải giúp em bài này cần gấp ạ
Nguyên tử Na (11e,11p,12n) Nguyên tử Al(13e,13p,14n) a.hãy tính các khối lượng của nguyên tử trên b.tính tỉ số khối lượng của nguyên tử so với khối lượng hạt nhân.từ đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử gồm 2 phần là hạt nhân và lớp vỏ electron
B. Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.
C. Kích thước của hạt nhân rất nhỏ bé so với kích thước của nguyên tử.
D. Khối lượng của electron, proton và nơtron đều xấp xỉ bằng nhau.
Câu 10 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 54. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 3 hạt. Số nơtron trong nguyên tử X là
A. 17. B. 16. C. 20. D. 18.
Câu 11: Nguyên tử M có tổng số các loại hạt cơ bản là 60. Trong đó tổng số hạt ở nhân gấp đôi số hạt ở vỏ. Số hạt ở vỏ nguyên tử là
A. 20. B. 40. C. 15. D. 30.
Bài 12: Tìm số p,e,n của nguyên tố X trong các trường hợp sau :
⦁ Số hạt mang điện bằng 11 phần 6 số hạt không mang điện . Số hạt ở nhân nhiều hơn số hạt ở vỏ là 12 hạt.
⦁ Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 7 hạt . Tỉ lệ hai loại hạt ở nhân là 9 phần 8
Nguyên tố kali có hai đồng vị là X và Y. Biết nguyên tử đồng vị X có điện tích hạt nhân là 19+ và có tổng số hạt cơ bản là 58. Đồng vị Y chiếm 9,5% số nguyên tử, hạt nhân của Y có số nơtron nhiều hơn hạt nhân của X một hạt.
a. Tính số khối mỗi đồng vị?
b. Tính nguyên tử khối trung bình của kali.
c. Tính phần trăm khối lượng của X trong K3PO4 (Cho nguyên tử khối: P = 31, O = 16).
Nguyên tố X có 2 đồng vị, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị 1: đồng vị 2 là 27:23. Hạt nhân đồng vị 1 chứa 35 hạt proton, 44 hạt nơtron. Đồng vị thứ 2 hơn đồng vị 1 là 2 notron.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của X.
b) X có thể tạo hợp chất CaX2. Nguyên tử khối của Ca = 40, tính % khối lượng của đồng vị 1 có trong CaX2