Câu 1: Oxi hóa một lượng lưu huỳnh thì cần 11,2 lít O2(đktc).
a/tính khối lượng S bị đốt cháy.
b/tính thể tích khí SO2(đktc) thu được.
Câu 2:Để thu được 4,48 lít khí cacbon đioxit (CO2) thì người ta phải đốt cháy cacbon.
a/tính khối lượng cacbon bị đốt cháy.
b/tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng.
c/với lượng oxi trên thì có thể đốt cháy bao nhiêu lít khí metan (CH4) ở đktc.
Câu 3:Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa 2,8 lít oxi ở đktc.
a/hãy cho biết sau khi cháy hoàn toàn chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?
b/tính khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành.
Câu 1: Oxi hóa một lượng lưu huỳnh thì cần 11,2 lít O2(đktc).
a/tính khối lượng S bị đốt cháy.
b/tính thể tích khí SO2(đktc) thu được.
S+O2->SO2
0,5--0,5--0,5
nO2=11,2\22,4=0,5 mol
=>mS=0,5.32=16g
=>VSO2=0,5.22,4=11,2l
Câu 2:Để thu được 4,48 lít khí cacbon đioxit (CO2) thì người ta phải đốt cháy cacbon.
a/tính khối lượng cacbon bị đốt cháy.
b/tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng.
c/với lượng oxi trên thì có thể đốt cháy bao nhiêu lít khí metan (CH4) ở đktc.
C+O2-to->CO2
0,2---0,2----0,2
nCO2=4,48\22,4=0,2 mol
=>mC=0,2.12=2,4g
CH4+2O2-to->CO2+2H2O
0,1--0,2
=>VCH4=0,1.22,4=2,24l
Câu 3:Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa 2,8 lít oxi ở đktc.
a/hãy cho biết sau khi cháy hoàn toàn chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?
b/tính khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành.
nP=3,1\31=0,1 mol
nO2=2,8\22,4=0,125 mol
=>4P+5O2-to->2P2O5
=> pứ hoàn toàn
=>mO2=0,125.32=4g
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng >
=>mP2O5=3,1+4=7,1g