Câu 1 : Người ta đem lai một cặp cá chép kính với nhau , khi thu hoạch được 2 dạng cá la cá chép kính và cá chép vays với tỉ lệ 2:1 .
a) Hãy xác định số cá thu được . Biết rằng cá kính đẻ 10000 trứng và tỉ lệ sống của trứng là 100% , cá con có tốc độ lớn như nhau và không bị tử vong . Kiểu gen của cá chép là Aa , kiểu gen của cá chép váy là aa , kiểu gen AA là dạng cá không váy và tổ hợp này làm trứng không nở .
b) Hãy chọn cặp cá bố mẹ có kiểu hình thế nào để sản lượng cá cao nhất ? Tại sao lại chọn như thế ?
Câu 2 : Ruồi giấm . bộ NSY lường bội 2n=8 . Có 15 tế bào mầm sinh dục nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau , môi trường cung cấp 7560 NST mới tương đương .
a) Hãy cho biết trong các tế bào ở lần nguyên phân cuối cùng : số NST ở kì trung gian ? số tâm động ở kì giữa ? số NST ở kì sau ? Số cromatit ở kì sau ?
b) Nếu số tế bào nói trên đều chuyển sang vùng chín , giảm phân bình thường tạo giao tử . Tính số giao tử được tạo thành ?
Bài 1:
a, Sơ đồ lai: P: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : aa
- Như vậy sau khi lai số cá chép con nở được là 75%
- Do đó số cá chép con thu được là:
( 1000 x 90 x 75 )/1000 = 6750 con
b, Để sản lượng cá cao nhất thì F1 không có kiểu gen AA, muốn vậy ít nhất một trong 2 cá thể P không tạo giao tử A.
Vậy cặp bố mẹ được chọn là:
+ Trường hợp 1:
P: Aa x aa
F1: 1Aa : 1aa
+ Trường hợp 2:
P: aa x aa
F1: aa
câu 1
a)sơ đồ lai
P: cá chép kính_Aa x cá chép vảy_Aa
GP: A,a A,a
F1: KG 1AA:2Aa:1aa\
KH: 1 cá chép không vảy (chết)
2 cá chép kính
1 cá chép vảy
tổ hợp AA chết từ khi trứng chưa nở, còn lại tổ hợp Aa và aa theo tỉ lệ 2:1. như vậy chỉ còn 3/4 số tổ hợp F1 nở thành cá con
vậy số cá con được nở là: 10000 . 3/4=7500 cá con
b)để sản lượng cá cao nhất, tức là 100% đẻ ra đều nở thì F1 ko có tổ hợp AA. muốn vậy thì ít nhất 1 trong 2 cơ thể P được chọn phải không có gen A
Như vậy: cặp bố mẹ được chọn là 1 trong 2 TH sau:
P: Aa_chép kính x aa_chép vảy
hoặc P: aa_chép vảy x aa_chép vảy
(sơ đồ lai bạn tự viết nhé) chúc bạn học tốt