Câu 1. Học sinh với trò chơi sau:
... Nhưng mỗi năm mỗi vắng;
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu....”
a) Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn trên.
b) Xác định các trường từ vựng có trong đoạn thơ
c) Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật có trong đoạn thơ. Phân tích giá trị biểu đạt của chúng
d) Viết đoạn văn theo phương pháp lập luận diễn dịch phân tích khổ thơ trên( trong đoạn văn có sử dụng câu ghép)
Câu 1. Học sinh với trò chơi sau:
... Nhưng mỗi năm mỗi vắng;
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu....”
a) Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn trên.
b) Xác định các trường từ vựng có trong đoạn thơ
c) Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật có trong đoạn thơ. Phân tích giá trị biểu đạt của chúng
d) Viết đoạn văn theo phương pháp lập luận diễn dịch phân tích khổ thơ trên( trong đoạn văn có sử dụng câu ghép)
----------------------------------------------------------------------------
a) PTBĐ: Biểu cảm
b)
- Trường từ vựng màu sắc: đỏ, thắm.
- Trường từ vựng cảm xúc: buồn,sầu
- Trường từ vựng chỉ vật: giấy, mực, nghiên.
c)
BPNT có trong đoạn thơ:
- Điệp từ: "mỗi năm mỗi vắng": thể hiện sự sửng sốt trước sự thay đổi quá bất ngờ. Hình ảnh ông đồ tiều tụy, lặng lẽ bên góc phố đông người qua nhưng không người thuê viết.
- Câu hỏi tu từ : " Người thuê viết nay đâu?": không có lời giải đáp, hồi âm tan loãng vào không gian hun hút thể hiện tâm trạng xót xa, đau đớn...
- Nhân hóa : " Giấy đỏ buồn..."," nghiên sầu" : cái sầu, cái buồn như ngấm vào cả sự vật (giấy, nghiên), những vật vô tri cũng buồn cùng ông đồ cũng cảm thấy cô đơn, lạc lõng.