Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 14,5g sắt vào 200 ml dung dịch axit cloliđric (HCl) tạo ra khí hiđro và muối sắt (II) clorua
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành .
c) tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc )?
d) Tính nồng độ mol dung dịch axit clorhiđric HCl đã dùng ?
Câu 2: khử 48g đồng (II) oxit (CuO bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
Câu 1:
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b) Ta có: \(n_{Fe}=\frac{14,5}{56}=\frac{29}{112}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{FeCl_2}=\frac{29}{112}mol\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=\frac{29}{112}\cdot127\approx32,88\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=\frac{29}{112}mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\frac{29}{112}\cdot22,4=5,8\left(l\right)\)
Câu 2:
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{CuO}=\frac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,6mol\) \(\Rightarrow m_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,6mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)