câu 1 hoà tan 9,2 g hỗn hợp A gồm Mg, MgO ta cần vừa đủ m(g) dd HCL 14,6% sau phản ứng ta thu được 1,12 (l) khí H2 (đktc)
a/ viết phương trình hoá học
b/ tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
c/ tính khối lượng dd HCL đã dùng?
câu 2 ngâm một thanh sắt trong 200ml dung dich CuSO4 cho tới khi sắt ko thể tan thêm nữa . Lấy thanh sắt ra rồi làm khô và cân thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,8 g
a/ tiính nồng độ mol/l dd CuSO4 ban đầu
b/ kim loại sinh ra cho phản ứng với dd H2SO4 đặc nóng .Tính thể tích khí thoát ra ở đktc (coi thể tích dd thay đổi ko đáng kể)
câu 3 cho dung dịch FeCl2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M tạo thành sắt (II) hiđroxit và natriclorua
a/ viết phương trình phản ứng
b/ tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng
c/ nếu nung kết tủa trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
GIÚP MK VỚI MAI MK THI RỒI !
Câu 1:
a)
Mg+2HCl ---> MgCl2+H2(1) 0,05
MgO+2HCl>MgCl2+H2O(2)
b) nH2=1,12/22,4=0,05mol
Từ phương trình (1)=> nH2=nMg=0,05mol
mMg = n ×M= 0,05×24=1,2g
mMgO = 9,2-1,2= 8g
c) Từ phương trình (1)=> nMg =2nHCl =2× 0,05= 0,1mol
nMgO =m/M= 8/80= 0,1mol
Từphươngtrình(2)=>nMgO =2nHCl =2×0,1=0,2mol
nHCl =nHCl(1) +nHCl(2)= 0,1+0,2=0,3 mol
mHCl = n×M= 0,3× 36,5= 10,95g
mdungdịchHCl = mHCl / C% × 100%= 10,95/14,6×100=75g