Câu 2
Gọi a (g) là số gam muối cần hòa tan
Theo đề bài ta có \(\dfrac{a\cdot100}{210+a}=16\)
<=>100a=3360+16a
<=>84a=3360<=>a=40 (g)
Câu 2
Gọi a (g) là số gam muối cần hòa tan
Theo đề bài ta có \(\dfrac{a\cdot100}{210+a}=16\)
<=>100a=3360+16a
<=>84a=3360<=>a=40 (g)
câu 23
dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 1 dd có hòa tan 12,8gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3
a. chất nào đã lấy dư, dư bao nhiêu lít (hoặc gam)
b. tính khối lượng muối thu đc
Để có dd NaCl 16% thì số gam NaCl cần lấy để hòa tan vào 210g nước là bao nhiêu ?
Hòa tan 2,8 gam Cao vào nước được dung dịch A a.Cho 1,68 lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A.Tính Khối lượng muối thu được b.Nếu dẫn khí CO2 qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 1 gam chất kết tủa.Tính khối lượng muối tạo thành. Tính thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (đktc)
Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bằng 200ml dd NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dd A thu đc 39,4g kết tủa. Tìm R và tính thành phần % theo khối lượng của MgCO3 và RCO3 trong hỗn hợp
1) Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong pứ trên tác dụng với 3,4 lít dd NAOH 0,5M ta đc 2 muối với nồng độ mol muối hidrocacbonat bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hòa?
2) Nếu thêm một lượng vừa đủ dd CaCl2 1M thì sẽ đc bao nhiêu gam kết tủa? Tính thể tích dd CaCl2 phải dùng
Dẫn từ từ \(1,7353l\) khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm thu được muối trung hòa. Biết ở điều kiện chuẩn (1 bar, \(25^0C\)), 1 mol khí chiếm thể tích \(24,79l\)
\(a,\) Chất nào đã lấy dư và dư bao nhiêu (gam hoặc lít)?
\(b,\) Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(c,\) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam rắn khan?
Cho hơi nước qua than nung đỏ. Giả sử lúc đó chỉ xảy ra 2 pư: C+H2O---> CO+H2 CO+H2O--->CO2+H2.
Sau khi pư xong, làm lạnh hỗn hợp khí để loại hết nước và thu được hỗn hợp khí khô A
. 1) Cho 5,6 lít hỗn hợp A đi qua nước vôi trong dư thấy còn lại 4,48l hỗn hợp khí B. Tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí A.
2) Từ hỗn hợp khí B muốn có hỗn hợp khí C với tỉ lệ thể tích VH2:VCO=2:6 thì phải thêm bao nhiêu lít CO hoặc H2 vào hỗn hợp B
Trắc nghiệm
Câu 45: Trộn 100ml dd H2SO4 1,1M với 100ml dd NaOH 1M thu đc ddA. Cho vào dd A 1,35g Al thì thu
đc thể tích H2 ở đktc là: A. 1,22 lít. B. 2,24 lít. C. 1,68 lít. D. 1,344 lít.
Câu 46: Dung dịch X có thể tích 300ml chứa Ca(OH)2 0,3M có thể hấp thụ tối đa bao nhiêu lít CO2
(đktc):
A. 2,016 lít. B. 4,032 lít. C. 2,688 lít. D. 0,672 lít.
Câu 47: Đốt cháy 16g chất A cần 4,48 lít khí O2 thu đc khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mol 1:2. Khối
lượng CO2 và H2O tạo thành lần lượt là:
A. 24g và 36g. B. 36g và 44g. C. 44g và 36g. D. 36g và 24g.
Câu 48: Xác định công thức của chất khí A biết rằng: A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi, 1g khí A
chiếm 0,35 lít khí ở đktc: A. SO3. B.SO2 C. S2O D. S2O3.
Câu 49: Trong sơ đồ pứ sau : A→
HCl B →
NaOH C→
t
o
CuO. A là :
A. Cu B. Cu(OH)2 C. CuSO4. D.CuO.
Câu 50: Cặp chất không thể tồn tại đồng thời trong cùng 1 dd là:
A. NaOH, MgSO4. B.KCl, Na2SO4. C. CuCl2, NaNO3. D. ZnSO4, H2SO4.
Câu 51: Các oxit axit là:
A. CO2, SiO2. B. SO2, CO. C. P2O5, Na2O. D. CuO, Fe2O3.
Câu 52: Hòa tan 6,2 g Na2O vào nước thu đc 2 lít dd A. Nồng độ mol/l của dd A là:
A. 0,05M. B. 0,01M. C. 0,1M. D. 1M.
Câu 53: Thể tích dd HCl 2M cần dùng để hòa tan hết 8g CuO là:
A.100ml. B. 200ml. C. 500ml D. 400ml.
Câu 54: Để có đc dd NaCl 16% thì số g NaCl cần lấy để hòa tan vào 210g nước là:
A. 40,2g. B. 30,1g. C. 40g.D. 25g.
Câu 55: Cho 2,3 g 1 kim loại hóa trị I td với nước sinh ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Ba. B. Ca. C. Na. D. K
Hòa tan 32,25g K2O vào nước được 0,75l dd A
a) Tính Cm
b) Dẫn từ từ 8,4l CO2 (đktc) vào A. Tinhs khối lượng muối thu được.
c) Nếu trung hòa vào đủ A thì cần bao nhiêu ml đ H2SO4 60% (D= 1,5g/ml)