Câu 1. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp
thăng bằng electron:
a) Al + HNO3 → ? + N2O + ?.
b) FeO + HNO3 → ? + NO + ?.
c) Fe(OH)2 + HNO3 → ? + NO + ?.
d) Fe3O4 + HNO3 đ → ? + NO2 + ?.
e) Cu + HNO3 đ → ? + NO2 + ?.
f) Mg + HNO3 → ? + N2 + ?.
g) Al + HNO3 → ? + NH4NO3 + ?.
h) Fe3O4 + HNO3 → ? + NO + ?.
BÀI TẬP
Câu 2. Zn phản ứng với dung dịch HNO3 đặc tạo
ra khí NO2. Tổng các hệ số các chất tham gia
trong phương trình phản ứng này bằng
A. 10
B. 5
C. 6
D. 8
Câu 3. Cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch
HNO3 đặc tạo ra khí NO2 duy nhất. Thể tích khí
NO2 thu được là
A. 1,12 lít
B. 5,6 lít
C. 2,24 lít
D. 4,48 lít
Câu 4.
Cho 8,1g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch
HNO3 dư tạo ra V lít khí NO (đktc). Xác định V?
A. 6,72
B. 3,36
C. 1,12
D. 4,48
Câu 5. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong
dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với
H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg.
B. NO2 và Al.
C. N2O và Al.
D. N2O và Fe.
Câu 5: C
Giải thích
Từ gt=>14x+16y=44=>x=2,y=1
Khi đó khí ta thu được là N2O
Giả sử số oxi hóa của M là n và có khối lượng mol là m
Ta có:
\(\begin{matrix}M\rightarrow M^{+n}+ne\\2N^{+5}+8e\rightarrow2N^{+2}\end{matrix}\)
Theo định luật bảo toàn electron ta có:
\(n\cdot n_M=8\cdot n_{N_2O}=8\cdot\frac{940,8\cdot10^{-3}}{22,4}=0,336\)
\(n\cdot\frac{3,024}{m}=0,336\)
\(\frac{n}{m}=\frac{1}{9}\rightarrow m=9n\)
Tìm được n=3 và m=27(Al)
Vậy kim loại M là Al ->C