Câu 1: a)Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí sau: \(H_2,O_2,CO_2\). Em hãy nhận biết các khí trên.
b) Nhận biết dung dịch NaCl, NaOH, HCl, H\(_2\)SO\(_4\)
c) Nêu biểu tượng viết PTHH xảy ra khi: Kim loại Na vào nước; khí H\(_2\), đi qua bột CuO đun nóng, quỳ tím ẩm vào CaO, quỳ tím ẩm vào P\(_2\)O\(_5\)
Câu 2: a) Em hãy cho biết ý nghĩa của các công thức sau:
S\(_{KNO3}\)(20\(^O\)C)=31,6g; S\(_{KNO3}\)(100\(^O\)C)=246g;
b) Xác định độ tan của muối Na\(_2\)CO\(_3\)trong nước ở 18\(^o\)C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na\(_2\)CO\(_3\)trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
Câu 1:
a)
- Dùng que đóm đang cháy
+) Ngọn lửa cháy mãnh liệt: Oxi
+) Ngọn lửa chuyển màu xanh nhạt: Hidro
+) Ngọn lửa vụt tắt: CO2
b)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaCl
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
c)
- Hiện tượng: Na p/ứ mãnh liệt với nước, có khí thoát ra
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
- Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ và có hơi nước
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
- Hiện tượng: Quỳ tím hóa xanh
PTHH: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- Hiện tượng: Quỳ tím hóa đỏ
PTHH: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)