Câu 1.
1. Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch X1 và khí X2. Thêm vào X1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X3 và có khí X4 thoát ra. Xác định X1, X2, X3, X4. Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng xảy ra.
2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn; B là khí dùng nạp cho các bình chữa cháy (dập tắt lửa).
3. a. Bằng phương pháp hóa học hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm các khí SO2, SO3, O2.
b. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Cu.
4. Có 5 chất rắn: BaCl2, Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, CaSO4.2H2O đ
1:

2:
Các phương trình hóa học:
MgCO3->MgO + CO2 CO2+ NaOH -> NaHCO3 CO2+ 2NaOH -> Na2CO3+ H2O NaHCO3+ NaOH ->Na2CO3+ H2O Na2CO3 + HCl -> NaHCO3+ NaCl NaHCO3+ Ca(OH)2->CaCO3+ NaOH + H2O Na2CO3+ CaCl2 ->CaCO3+ 2NaCl => B là CO2 ; A là muối cabonat dễ bị nhiệt phân như MgCO3 ; BaCO3 ; C là NaHCO3 ; D là Na2CO3 ; E là Ca(OH)2 ; F là muối tan của canxi như CaCl2 ; Ca(NO3)2 ; H là CaCO3 4. Hòa tan các chất trong nước dư, phân biệt 2 nhóm chất + Nhóm 1 gồm các chất ko tan: CaCO3 ; CaSO4 .2H2O.Dùng dd HCl nhận đc các chất nhóm 1 (tự viết pthh nhá...đề hóa hsg mà nên mik nghĩ chắc bn học clb rồi :)) +Nhóm 2 gồm các chất tan: BaCl2 ; Na2SO4 ; Na2CO3 -Dùng dd HCl nhận đc dd Na2CO3 - Dùng Na2CO3 mới tìm: nhận đc BaCl2 , còn lại là Na2SO4 PTHH: Na2CO3 +2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + BaCl2-> BaCO3 + 2NaCl . 3. a)Cho hh qua dd NaOH dư, còn lại O2: SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O SO3 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O dd thu đc td vs dd H2SO4 loãng: Na2SO3+ H2SO4 -> Na2SO4+ H2O + SO2 b)Hòa tan hh trong dd NaOH dư, Al tan theo pư 2Al + 2NaOH + 2H2O-> 2NaAlO2 + 3H2 -Lọc tách Fe,Mg,Cu ko tan. Thổi CO2 dư vào nước lọc: NaAlO2 + CO2 + 2H2O-> Al(OH)3 + NaHCO3 -Lọc tách kết tủa Al(OH)3, nung đến khối lượng ko đổi thua đc Al2O3, điện phân nóng chảy thu đc Al 2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O 2Al2O3 ---đpnc----> 4Al + 3O2 -Hòa tan hh 3 kim loại trong dd HCl dư, tách đc Cu ko tan , dd 2 muối: Mg + 2HCl-> MgCl2 + H2 Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 - Cho NaOH dư vào dd 2 muối: FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl MgCl2 + 2NaOH->Mg(OH)2 + 2NaCl -Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao: Mg(OH)2-> MgO + H2O 4Fe(OH)2 + O2-> 2Fe2O3 + 4H2O -Thổi CO dư, vào hh 2 oxit đã nung ở nhiệt độ cao: Fe2O3 + 3CO ->2Fe + 3CO2 MgO + CO không phản ứng -Hòa tan hh để nguội sau khi nung vào H2SO4 đặc nguội dư, Mg tan vs Fe ko tan đc tách ra : MgO + H2SO4(đặc nguội) -> MgSO4 + H2O -Tiến hành các pư vs dd còn lại thu đc Mg MgSO4 +2NaOH dư ->Mg(OH)2 + Na2SO4 Mg(OH)2 + 2HCl -> MgCl2 + 2H2O MgCl2----đpnc---> Mg + Cl4. Có 5 chất rắn: BaCl2, Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, CaSO4.2H2O đựng trong 5 lọ riêng biệt. Hãy tự chọn 2 chất dùng làm thuốc thử để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ.
