M2+ có cấu hình lớp ngoài cùng 2s22p6
⇒ M có cấu hình là 1s22s22p63s2 (Z = 12)
⇒ Kim loại Na
Cation M+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p6 . M+ là cation nào sau đây?
A. Ag+ B. Cu+ C. Na+ D. K+
M2+ có cấu hình lớp ngoài cùng 2s22p6
⇒ M có cấu hình là 1s22s22p63s2 (Z = 12)
⇒ Kim loại Na
Cation M+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p6 . M+ là cation nào sau đây?
A. Ag+ B. Cu+ C. Na+ D. K+
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns1. B. ns2.
C. ns2np1. D. (n-1)dxnsy.
Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
A. Be; B. Mg; C. Ca; D. Ba.
Bằng phuong pháp hóa học (không nếm) hãy phân biệt các lọ chứa các dd không màu sau:
HCl, C12H22O11, C2H6O, dd NaCL, H2O, dd Ca(OH)2
Nồng độ phbần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam Kali loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?
A.15,47%. B. 13,97%.
B.14%. D. 14,04%.
Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl; B. H2SO4;
C. NaHSO4; D. NH3.
Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy;
C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao;
D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.
Chất nào sau đây có thể làm mềm tính cứng của nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?
A. NaCl
B. H2SO4
C. Na2CO3
D. HCl
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.
a) Các kim loại: Al, Ca, Na.
b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.
c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.
chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.
a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.
d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.
e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.