Chọn C.
M + 2HCl → MCl2 + H2
NCl- trong muối = = 0,1 (mol) => M = = 40 (g/mol)
Kim loại là Ca.
Chọn C.
M + 2HCl → MCl2 + H2
NCl- trong muối = = 0,1 (mol) => M = = 40 (g/mol)
Kim loại là Ca.
Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó.
Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm.
a. Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phân % khối lưỡng của mỗi kim loại.
b. Tính thể tích dung dịch HCl lần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lưỡng hỗn hợp muối clorua thu được.
Hỗn hợp khí X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.
Cho m gam hh 1 kim loại kiềm vào 200 ml dd HCl thu được 3,36 lít H2(đktc) và dd X.cho dd X vào 100 ml ddAlCl3 1M Thì thu được 7,02 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/l của dd HCl
Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy;
C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao;
D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.
Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. khối lượng của mỗi muối hiđrôxit trong hỗn hợp lần lượt là
A. 1,17 gam và 2,98 gam. B. 1,12 gam và 1,6 gam.
C. 1,12 gam và 1,92 gam. D. 0,8 gam và 2,24 gam.
Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55 gam. Tính nồng đọ mol của dung dịch NaOH ban đầu.
Nồng độ phbần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam Kali loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?
A.15,47%. B. 13,97%.
B.14%. D. 14,04%.
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.
a) Các kim loại: Al, Ca, Na.
b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.
c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.