Cần lấy bao nhiêu gam kali clorua và bao nhiêu gam dung dịch kali clorua 4% để pha chế thành 480gam dung dịch kali clorua 20%.
Ở 85 ĐỘ C , người ta đã hoà tan 450 gam kali nitrat vào 500 gam nước cất( dung dịch A) . Biết độ tan của Kali nitrat là 32 gam ở 20 độ C . Xác định khối lượng Kali nitrat tách ra khỏi dung dịch A đến 20 độ C
Dung dịch b chứa 2 muối AgNO3 1M và Cu(NO3)2 XM cho 500ml dung dịch đi HCl với 24,5 gam hỗn hợp A gồm kali và kcl thu được 37,85 gam kết tủa và dung dịch Al ngâm một thanh kẽm vào dung dịch A Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kiếm ra cân lại thấy khối lượng thanh cảnh tăng 22,15 gam Tính thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối kali và kcl nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch D
Cần bao nhiêu gam dung dịch KOH 60% và nhiêu gam nước cất để tạo thành 300g dung dịch KOH 20%
Để điều chế 560 g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8%
- Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học :
+, Bari hydroxit và Axit sunfuric
+, Axit sunfuric và Kali clorua
+, Kali clorua và Bạc nitrat .
Cần thêm bao nhiêu gam muối ăn Vào 600 gam dung dịch muối ăn 20%để được dung dịch muối ăn 40%
1. Cần lấy bao nhiêu gam muối ăn hòa vào 123gam nước để tạo thành dung dịch có nồng độ 18%.
2. Trộn 50gam dung dịch natri hidroxit 12% với 20gam dung dịch natri hidroxit 40% thu được dung dịch mới có khối lượng riêng là 1.225g/ml. Tính koongf độ % và nồng độ mol/l dung dịch mới thu được.
Hòa tan hết 2,019 gam hỗn hợp gồm muối clorua của kim loại A chỉ có hóa trị 1, muối clorua của kim loại B chỉ có hóa trị 2 vào nước được dung dịch X. Cho 50ml dung dịch AgNO3 1M vào dung dịch X, sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được 5,74 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc thu được a gam muối khan.
a, Tìm a
b, Xác định kim loại A, B biết rằng MB = MA + 1