Gọi số g NaCl cho vào là a
mNaCl trong dd 10%=\(800.\dfrac{10}{100}=80\left(g\right)\)
Ta có:
\(\dfrac{a+80}{a+800}.100\%=20\%\)
a+ 80 = 0,2(a+800)
0,8a=80
a=100
Gọi số g NaCl cho vào là a
mNaCl trong dd 10%=\(800.\dfrac{10}{100}=80\left(g\right)\)
Ta có:
\(\dfrac{a+80}{a+800}.100\%=20\%\)
a+ 80 = 0,2(a+800)
0,8a=80
a=100
Bài 1: Hãy tính:
a, Nồng độ mol của 750ml dung dịch có chứ 0,5 mol MgCl2
b, Nồng độ mol của 4 lit dung dịch có chứa 400g CuSO4
c, Nồng độ % của 600g dung dịch có chứa 20g KCl
d, Nồng độ % của dung dịch có 20g NaCl hòa tan trong 180g nước
e, Số mol và số gam chất tan trong 500ml dung dịch KNO3 2M
f, Số mol và số gam chất tan trong 50g dung dịch MgCl2 4%
g, Để pha chế 250ml dung dịch NaOH 0,5M cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M và bao nhiêu ml nước?
h, Hãy tính toán và pha chế 50g dung dịch NaCl từ dung dịch NaCl nồng độ 30%
i, Tính nồng độ % của dung dịch biết độ tan của muối ăn ở 20*C là 36g
k, Ở 20*C, 50g nước hòa tan được 18g CuSO4 thì thu được dung dịch CuSO4 bão hòa. Tính độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
Câu 5:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl biết rằng trong 600g dung dịch có 20 g KCl
b) Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Câu 6:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl biết rằng trong 200g dung dịch có 30 g NaCl.
b) Hòa tan 1 mol FeSO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch FeSO4
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)
Hòa tan 20 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và II bằng dung dịch axit clohiđric dư thu được dung dịch A với 4,48 lít CO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch A
1.cho 10.8g nhôm tác dụng với dung dịch HCL 2M vừa đủ:
a.tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b.Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
2. hòa tan hoàn toàn 13g kẽm trong dd H2SO4 24.5%
a. Tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b.Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng
giúp mình với các bạn ơi
Hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3.Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch B và 10,08 lít CO2(đktc).Cô cạn dung dịch B thu được 66,6 gam muối khan.
a) Xác định thành phần % về khối lượng của hỗn hợp A
b)Tính thể tích dung dịch HCl nồng độ 7,3%(D=1,4g/ml) đã dùng
c)tính nồng độ % muối tạo thành trong dung dịch B
Hòa tan 5,4g nhôm vào 200ml dung dịch HCl thu được muối và giải phóng H2
a) Lập PTHH
b) Tính thể tích Hidro thoát ra ( đktc )
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl và dung dịch Muối
Cho m gam kim loại M tác dụng H2SO4 5% vừa đủ sau phản ứng thu được dung dịch muối CO nồng độ 6,05%. Tìm M