3.CuCl3 + 2.K3PO4 --> Cu3(PO4)2 + 6KCl
Bạn ơi, hình như CTHH CuCl3 viết sai đó, Cu không có hóa trị 3 nha
3.CuCl3 + 2.K3PO4 --> Cu3(PO4)2 + 6KCl
Bạn ơi, hình như CTHH CuCl3 viết sai đó, Cu không có hóa trị 3 nha
Nhiệt phân hoàn toàn 22,26 gam hỗn hợp X gồm KClO3; KMnO4 và KCl thu được 3,36 lít khí O2 (đktc) và hỗn hợp Y gồm KCl; K2MnO4; MnO2 trong đó KCl chiếm 51,203% về khối lượng. Hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng dung dịch HCl 32,85% (đun nóng) thu được dung dịch Z. Nồng độ phần trăm của KCl có trong dung dịch Z là
giải vs ak
Nhận biết K2CO3, K2SO4, KCl, K2SO4
Nhận biết K2CO3, K2SO4, KCl, K3SO4
Có 2 lọ kim loại ở dạng bột, đều có màu trắng bạc là Fe, Al bị mất nhãn . bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 2 lọ trên
Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối NA2CO3 và KCL phản ứng vừa đủ với 20ml dụng dịch HCL thì thu được 448ml khí (đktc).
a.Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng.
b.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng .
c.Tính phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
GIÚP VỚI Ạ!
Hòa tan 6,5g Zn cần dùng vừa đủ V(ml) dd HCL 1M
a) Viết phương trình
b) Tính VddHCL và VH2 thoát ra ở ĐKTC
Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt (không nhãn) sau bằng phương pháp hoá học: HCl, H2SO4 loãng, NaOH, Ba(OH)2. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có)
Cho các chất sau: Al, ddCuSO4, ddHCl, Cl2 ,O2, CuO, H2O, Na2O, dd NH4OH.
- Những chất nào tác dụng vs nhau từng đôi một.
- Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết chất nào trong các chất trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 1 6HCL + KCLO3 -> KCL + 3H20 + 3 Cl2
Khi tăng nồng độ HCL lên 2 lần, nồng độ cùa KCLo3 lên 4 lần ( giữ nguyên nhiệt độ phản ứng). thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần
Câu 2 hòa tan 17.2(G) CaS04.2h20 vào một lượng nước tạo thành 100ml dung dịch. xác định nồng đọ mol/l và C%kl/V của dung dịch tạo thành đó
Bài 3 dung dịch HCL có V = 300ml,C%lj/V=20%
a Tính khối lượng chất tan HCL
bTinh nồng độ mol CM của dung dịch HCl.