khử hoàn toàn 3,12 (g) hh gồm cuo và FExOy bằng khí h2 ở nhiệt độ cao . sau p/u thu dc 2,32 (g) cr . hòa tan cr vào 200ml dd h2so4 loãng (vừa đủ). thì có 0,672 lít khí thoát ra .
a, tính cM dd h2so4
b xác định cthh fexoy
một hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Fe3O4, FeO, Fe2O3. hoà tan hết m g hỗn hợp vàoA trong 305,6g dung dịch H2SO4 đặc 94,3%, đun nóng đến khi phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được 0,14l khí SO2 đo ở đktc, dung dịch B có chứa một muối khối lượngv2,34m(g) và axit dư. biết trong B số nguyên tử 9 gấp 1,7 lần số nguyên tử H. tìm m
làm bay hơi 320g dd KAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ người ta thu được 160g H2O. Xác định lượng KAL(SO4)2.12H2O kết tinh lại ở 20độ C bk nồng độ dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ = 5,5 %
Giúp e bài này
Cho 3.68g hỗn hợp Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24lit H2 (dktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A.101,68g B.88,20g C.101,48g D.97.80g
Cho 27,6g hồn hợp Al, Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2. Tính % về số mol và % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? Tính khối lg muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng? tính số mol H2SO4 phản ứng.mn giúp mk với ạ
cho 4,48 gam Fe phản ứng với dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4( đặc, đun nóng ) thu được dung dịch X và giải phóng khí SO2. số gam muối chứa trong dung dịch X là?
Hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 8960 cm3 khí ( ở 0 độ C )
a. Xác định thành phần trăm về khối lwuongj của nhôm và kẽm trong hỗn hợp đầu
b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
79. Hòa tan hoàn toàn 11.2g kim loại M trong axit H2SO4 đặc, dư thì thu được khí S02 cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng đem cô cạn dd thu được 37,8 g một muối. Xác định tên kim loại
80. Hòa tan hoàn toàn 3,04g hỗn hợp FE và Cu trong axit H2SO4 đặc, dư thu được khí SO2 và dd A .Cho khí SO2 háp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 7,2g kết tủa
a) Cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu muối khan
b) Tính %theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
82. Dẫn 20,16 lit hỗn hợp khí SO2 và CO2 vào dd CA(OH)2 dư ta thu được 100g kết tủa.Tùn thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp khí đầu
Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO2,SO2 so với khí nitơ bằng 2. Cho 0,112 lít(đktc) của X lội chậm qua 500 ml dung dịch Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hòa lượng Ba(OH)2 thừa
a)Tính % thể tích mỗi khí trong X
b)Tính \(C_M\) dung dich Ba(OH)2 trước thí nghiệm
c)Hãy tìm cách nhận biết mỗi khí có trong hỗn hợp X, viết phương trình phản ứng
Kim loại R có hóa trị 2 không đổi. Hòa tan hết 4,0g kim loại R vào dd HCl dư. toàn bộ khí H2 sinh ra cho từ từ qua ống sứ đựng 14,4g CuO, sau phản ứng CuO còn dư . Mặt khác nếu cho 22,2g hỗn hợp gồm Zn và R hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 13,44 lít khí H2. xác định kim loại R