Cho 0,53g muối cacbonat hóa trị I tác dụng vừa hết với dung dịch HCl 3,65% thấy thoát ra 1,12ml khí (đktc) và thu được dung dịch A.
a. Xác định CTHH của muối cacbonat.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch A
Cho 4 gam NaOH tác dụng vừa hết với 100 gam dung dịch HCl thu được muối NaCl và hơi nước. Tính:
a) Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
b) Nồng độ phần trăm dung dịch HCl cần dùng.
1. Trộn lẫn 252 g dd HCl 0.5M ( D=1.05g/ml) vào 480 ml dd HCl 2M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn?
2. Hòa tan một lượng muối cacbonat của một loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 14.7%, sau phản ứng thu đc dd muối có nồng độ 17%. Xác định tên kim loại hóa trị II?
1. Trộn lẫn 252 g dd HCl 0.5M ( D=1.05g/ml) vào 480 ml dd HCl 2M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn?
2. Hòa tan một lượng muối cacbonat của một loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 14.7%, sau phản ứng thu đc dd muối có nồng độ 17%. Xác định tên kim loại hóa trị II?
1. Trộn lẫn 252 g dd HCl 0.5M ( D=1.05g/ml) vào 480 ml dd HCl 2M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn?
2. Hòa tan một lượng muối cacbonat của một loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 14.7%, sau phản ứng thu đc dd muối có nồng độ 17%. Xác định tên kim loại hóa trị II?
Cho 4,8g 1 kim loại M hóa trị II tác dụng vừa đủ với 195,5g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 9,5% và thoát ra 4,48l khí(đktc)
a, Tính số g muối tạo thành
b,Tìm tên kim loại
c,Tìm nồng độ % của dung dịch HCl ban đầu
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Cho 200g dung dịch BaCl2 10% tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được muối BaSO4 và HCl
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối thu đuojwc sau phản ứng
c) Tính nồng độ % của các chất sau phản ứng
Cho kim loại nhôm tác dụng với 249g dung dịch axit sunfuric thu được 4.48l khí hidro(ĐKTC);
a)Viết PTHH;
b)Tính khối lượng nhôm đã tham gia phẩn ứng;
c)Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng;
d)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.