Ở người, gen a nằm trên NST thường gây ra bệnh bạch tạng, những người bình thường đều có gen A. Trong 1 quần thể, cứ 100 người bình thường thì có môt người mang gen bệnh.
a) Hai người bình thường trong quần thể này kết hôn. Theo lý thuyết thì xác suất họ sinh 2 người con đều bình thường là bao nhiêu %?
b) Nếu 1 người bình thường trong quần thể này kết hôn với 1 người bình thường có mang gen bệnh thì theo lý thuyết, xác suất họ sinh 2 nguồ con đều bình thường chiếm bao nhiêu %?
Mong mọi người giúp đỡ
MỌI NGƯỜI GIÚP EM NÊN XEM LẠI CÔNG THỨC PHẦN NÀO ĐỂ HIỂU ĐƯỢC LỜI GIẢI BÀI NÀY KHÔNG Ạ ? VÌ EM ĐỌC LỜI GIẢI MÀ CHẲNG HIỂU GÌ TỪ ĐẦU ĐẾN ĐUÔI CẢ
Xét 4 gen ở một quần thể ngẫu phối lưỡng bội: gen 1 quy định màu hoa có 3 alen A1 ; A2 ; a với tần số tương ứng là 0,5 ; 0,3 ; 0,2; gen 2 quy định chiều cao cây có 2 alen (B và b), trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6, ở giới cái là 0,8 và tần số alen b ở giới đực là 0,4, ở giới cái là 0,2; gen 3 và gen 4 đều có 4 alen. Giả thiết các gen đều nằm riêng trên NST thường. Hãy xác định:
a. Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể.
b. Thành phần kiểu gen về gen quy định màu hoa khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.
c. Thành phần kiểu gen về gen quy định chiều cao cây ở F1 khi quần thể ngẫu phối và ở trạng thái cân bằng di truyền.
Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao trong quần thể ở trạng thái cân bằng cho lai với nhau. Biết rằng alen B quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen b quy định cây thấp. Tính xác suất xuất hiện cây thấp ở đời con (theo lý thuyết).
GIẢI
- Số KG trong QT: 6.3.10.10 = 1800 (kiểu gen)
- Thành phần KG quy đinh màu hoa khi QT đạt TTCB di truyền:
0,25A1A1 + 0,3A1A2 + 0,2 A1a + 0,09 A2A2 + 0,12 A2a + 0,04 aa = 1
- Thành phần KG quy định chiều cao cây ở F1 khi ngẫu phối:
(0,6.0,8) BB + (0,6.0,2 + 0,8.0,4) Bb + (0,4.0,2)bb = 1
0,48 BB + 0,44 Bb + 0,08 bb = 1
- Thành phần KG quy định chiều cao cây khi QT đạt TTCB di truyền:
p B = 0,48 + 0,44/2 = 0,7; qb = 1- 0,7 = 0,3
0,49 BB + 0,42 Bb + 0,09 bb = 1
- Xác suất lấy được cây cao dị hợp quần thể là:
0,42/ (0,42 + 0,49) = 0,42/0,91
- Xác suất xuất hiện cây thấp ở đời con khi thực hiện phép lai đó:
(0,42/0,91)2 1/4 = 0,0533.
Câu 31: Có một nhà“Mẹ cha cùng mắt màu nâu. Sinh ra bé gái đẹp xinh nhất nhà, Bố buồn chẳng dám
nói ra. Mắt đen, mũi thẳng, giống ai thế này? Biết gen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a quy
định mắt đen. Gen B quy định mũi cong trội hoàn toàn so với gen b quy định mũi thẳng. Hai cặp gen nằm
trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một cặp vợ chồng khác cũng có kiểu gen giống cặp vợ chồng nêu
trên. Tính xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính, khác màu mắt và khác hình dạng mũi?
giup minh voi
bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người đều do gen lặn nằm trên NST giới tính X, ko alen tương ứng trên Y.Số KG tối đa trong quần thể ngưởi đối với 2 gen gây bệnh máu khó đông và mù màu là:
A:8 B:10 C:12 D:14
Tiền tệ các lưu ở một đoạn gen theo chiều tháo xoắn như sau:
5'...AGG- TXA- GAT- AAX...3'
3'...TXX- AGT- XTA- TTG...5'
Trình tự các nu ở ARN tương ứng được phiên mã từ đoạn gen nói trên
-Bệnh M do gen trội quy định nằm trên NST thường
-Quy ước : alen A :bệnh alen a :bình thường.
-1 người phụ nữ ( aa) lấy 1 người đàn ông từ 1 quần thể khác, mẹ người đàn ông không mang alen gây bệnh và bố bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng sinh 2 trong đó có cả trai và gái bị bệnh. Biết trong quần thể người đàn ông cứ 50 người bệnh có 1 người mang kiểu gen dị hợp Aa.
Di truyền nhiễm sắc thể? Cơ sở tế bào học liên kết thường , liên kết giới tính? Cơ sở tế bào học liên kết hoàn toàn, liên kết không hoàn toàn ? Ý nghĩa hiện tượng di truyền liên kết ?
Câu 1: Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng, thế hệ lai đồng tính thì khẳg định cơ thể bố, mẹ đem lai thuần chủng đúng hay sai? Vì sao?
Câu 2 Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trog quá trình nguyên phân, giảm phân. Ý nghĩa của nguyên phân là gì?
Ở một loài động vật có vú, cho giao phối giữa con cái thuần chủng mắt đỏ với con đực thuần chủng mắt trắng, F1 thu được tỷ lệ 100% mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 cho tỷ lệ kiểu hình như sau:
- Ở giới đực: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng
- Ở giới cái: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
a) Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng và kiểu gen của P.
b) Chọn ngẫu nhiên một cặp đực cái của F2 đều có mắt đỏ cho giao phối với nhau. Xác suất sinh ra con đực mắt đỏ là bao nhiêu?