Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4.
Cho Mg tác dụng vừa đủ HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,24l khí ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính m dung dịch HCL 7,3% cần dùng . Thính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng b, Lượng ãit trên vừa đủ hòa tan x gam oxit khối lượng R (có hóa trị n ) thu được 13,5g muối xác định công thức oxit khối lượng.tính x gam
hỗn hợp x gồm cu ,al ,fe cho 28,6 g x tác dụng với dung dịch hcl dư sau phản ứng thu được 13,44 lít khí h2(đktc) ở nhiệt đọ cao 0,6 mol x tác dụng vừa đủ với 8,96 lít o2 (đktc) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hh x
Cho các chất NaCl,NaOH,KOH,H2SO4 đặc,Ca(OH)2,từ các chất đó có thể điều chế đc các chất sau đây hay không: nước Javen,KClO3,clorua vôi;O2,SO2. Viết các pư xảy ra
Cảm ơnn !
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau
khi hòa tan hỗn hợp zn,zno ta cần 100,8 ml dung dịch hcl 36,5%,d=1,19 và thu 8,96l khí
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b)tính khối lượn muối zncl2 và c% của dung dịch thu được
Cho dung dịch NaOH 1(M) tác dụng hoàn toàn với 1,12 (l) khí clo (đktc)
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
c/ Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu ? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.