Tạo kết tủa : NaAlO2+HCL+H2O→Al(OH)3↓ +NaCl tỉ lệ \(\frac{a}{b}=1:1\)
Không tạo kết tủa : NaAlO2 + 4HCl →AlCl3 +2H2O +NaCl tỉ lệ \(\frac{a}{b}\)=1:4
Tạo kết tủa : NaAlO2+HCL+H2O→Al(OH)3↓ +NaCl tỉ lệ \(\frac{a}{b}=1:1\)
Không tạo kết tủa : NaAlO2 + 4HCl →AlCl3 +2H2O +NaCl tỉ lệ \(\frac{a}{b}\)=1:4
Mọi người giải giùm mình bài này với . Mình cảm ơn.
Cho dung dịch có chứa 254 gam fecl2 tác dụng với dung dịch có chứa 200 gam NaOH thu được dung dịch A và có kết tủa B. Nung kết tủa B trong không khí đến khối lượng không đổi, được chắt rắn C.
a)Tính khối lượng chắt rắn C.
b)Tính khối lượng các chất có trong dung dịch A
cho 200ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 300ml dd AgNO3 2M thu được kết tủa A và dd B . Tính khối lượng kết tủa A và nồng độ mol của B
Cho 0.2 mol ba vào dung dịch x chứa hỗn hợp gồm 0.3 mol cuso4 và 0.3 mol hcl . kết thúc phản ứng lọc kết tủa nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn a, viết pthh xảy ra b, tính m
Câu 1: Cho 200ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M tác dụng hoàn toàn với dd NaOH 2M
a) Tính khối lượng kết tủa thu đc
b) Tính thể tích dd NaOH 2M
c) Tính nồng độ mol dd thu đc sau p/ứ
câu 1: có 2 lọ mất nhãn đựngcác dung dịch sau : CuSO4 và Na2SO4.Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 2 chất trên ( viết PTHH nếu có)
câu 2: cho 500 ml dung dịch MgCl2 tác dụng vừa đủ với 30g NaOH. Phản ứng xong tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1 chất rắn. Hãy:
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa
c, Tính nồng độ mol của MaCl2 đã dùng
Đốt cháy cacbon trong oxi ở nhiệt độ cao được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với FeO nung nóng được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại thu được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa hiđroxit F. Nung F trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định các chất A, B, C, D, K, E, F. Viết các PTHH xảy ra.
help với ạ
Dung dịch A chứa a( mol) Ca(OH)2. Cho 0,06 mol CO2 hấp thụ hết vào dd A thu được 2b mol kết tủa. Nếu cho 0,08 mol CO2 hấp thụ hết vào dd A thu được b mol kết tủa. Tìm a và b
1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản ứng thu được 34,95g kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch Y.
3. Có dung dịch A chứa NaOH và NaCl. Trung hòa 100ml dung dịch A cần 150ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,7g chất rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào B thì thu được m gam kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗichất trong A.
c. Tính giá trị của m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. Có dung dịch A chứa MgCl2 nồng độ x% và Na2SO4 nồng độ y%. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào lượng dư dung dịch KOH, lọc kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thu được chất rắn nặng 2g. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào dung dịch Ba(NO3)2 dư, lọc lấy kết tủa, làm khô thì được chất rắn nặng 4,66g.
a. Viết các PTHH
b. Tính giá trị của x và y.
Sục V lít khí CO2 qua 150g dd Ca(OH)2 2,96%.Tính V để:
a) Không thu được kết tủa.
b) Thu được kết tủa lớn nhất.
c) Được 3g kết tủa.
Bạn nào giỏi Hóa 9 thì giải bài này chi tiết hộ mình với nhé!