Gạch dòng: Do you do exercise?
(Bạn có tập thể dục không?)
Giải thích: Gạch bỏ câu này vì không có nối âm.
Gạch dòng: Do you do exercise?
(Bạn có tập thể dục không?)
Giải thích: Gạch bỏ câu này vì không có nối âm.
b. Listen. Notice the sound changes of the underlined words.
(Nghe. Chú ý sự thay đổi phát âm của từ gạch dưới.)
Do you get enough sleep? (Bạn có ngủ đủ giấc không?)
Do you eat a lot of fast food? (Bạn có ăn nhiều đồ ăn nhanh không?)
Practice the conversation. Swap roles and repeat.
(Luyện tập đoạn hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)
Doctor: Good morning. How can I help you?
(Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
Patient: I feel sick. I feel weak and I have a stomachache.
(Tôi bị ốm. Tôi cảm thấy không khỏe và bị đau bụng.)
Doctor: I see. Do you eat enough every day?
(Để tôi xem. Bạn có ăn uống đầy đủ mỗi ngày không?)
Patient: No. Sometimes, I don't eat lunch.
(Không. Thỉnh thoảng tôi không ăn trưa.)
Doctor: You should eat properly every day. Do you eat fruit and vegetables?
(Bạn nên ăn uống hợp lý hàng ngày. Bạn có ăn rau củ quả không?)
Patient: No, not really. I eat a lot of fast food.
(Không. Tôi ăn nhiều đồ ăn nhanh.)
Doctor: You shouldn't eat so much junk food.
(Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn vặt.)
Patient: OK. (Vâng.)
Doctor: And you should get some rest.
(Và bạn nên nghỉ ngơi nhiều hơn.)
Patient: Thank you, Doctor.
(Cảm ơn bác sĩ.)
Doctor: You're welcome. (Không có gì.)
feel tired/don't sleep well (cảm thấy mệt/ mất ngủ) sore throat/fever (đau họng/ sốt) drink enough water/exercise enough (uống đủ nước/ tập thể dục) I drink too much coke./I'm lazy. (Tôi uống nhiều coca./ Tôi khá lười.) drink water/play some sports (uống nước/ chơi thể thao) chocolate/French fries (socola/ khoai tây chiên) sugar/unhealthy food (đường/ đồ ăn không tốt cho sức khỏe) keep warm/take some medicine (giữ ấm/ uống thuốc) |
b. Swap roles. Student A, now you're the patient. Answer the doctor's questions and write down their advice.
(Hoán đổi vai trò. Học sinh A, bạn là bệnh nhân. Trả lời câu hỏi của bác sĩ và viết lời khuyên.)
You have a cough, a headache, and you feel weak. You eat a lot of fast food and you always watch TV until midnight.
(Bạn bị ho, đau đầu, và cảm thấy không khỏe. Bạn ăn nhiều đồ ăn nhanh và xem TV đến tận nửa đêm.)
Doctor's advice (Lời khuyên của bác sĩ) You should/ You shouldn't (Bạn nên/ không nên) |
d. In pairs: Ask for and give your partner advice using the prompts.
(Làm theo cặp: Hỏi và đưa ra lời khuyên cho bạn của em sử dụng gợi ý.)
A: I have a toothache. What should I do?
(Con đau răng ạ. Con nên làm gì ạ?)
B: You shouldn't eat too much candy.
(Con không nên ăn quá nhiều kẹo.)
c. What do you do when you're sick? Why?
(Bạn làm gì khi bạn bị ốm? Tại sao?)
a. "Do you...?" often sounds like /dju/.
(“Do you...?” thường nghe giống như /dju/.)
c. Fill in the blanks using should or shouldn't.
(Điền vào chỗ trống sử dụng should hoặc shouldn’t.)
2. You_______eat too much junk food. It's unhealthy.
3. What_________I do to lose weight? - You____eat more fruit and vegetables.
4. ______ I join a gym? - Yes, you_____.
5. You look very tired. You_____get some rest.
6. I have a toothache. - You_____go to the dentist.
7. I have a stomachache. - You______drink so much soda.
a. In pairs: Student B, page 118 File 2. Student A, you're a doctor giving advice to a sick patient. Ask your patient questions, complete the questionnaire, and give advice if you need to for each question.
(Làm việc theo cặp: Học sinh B đến trang 118 File 2. Học sinh A, bạn là bác sĩ đưa ra lời khuyên cho bệnh nhân. Hỏi bệnh nhân, hoàn thành bảng câu hỏi và đưa ra lời khuyên nếu bạn cần cho mỗi câu hỏi.)
d. Read the sentences with the sound changes noted in "a" to a partner.
(Đọc câu với sự thay đổi phát âm ghi chú ở phần a cùng bạn của em.)