1. Trên cành chim líu lo hót.
2.Trên cành chim hót líu lo.
3.Chim hót líu lo trên cành.
4.Chim líu lo hót trên cành
5.Chim trên cành hót líu lo.
6.Chim trên cành líu lo hót
1. Trên cành chim líu lo hót.
2.Trên cành chim hót líu lo.
3.Chim hót líu lo trên cành.
4.Chim líu lo hót trên cành
5.Chim trên cành hót líu lo.
6.Chim trên cành líu lo hót
2.Em hãy gạch chân dưới từ phức trong câu sau:
“Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất”.
Từ nào là từ láy từ nào là từ ghép sau đây :
chùa chiền , giặt giũ , xinh xinh , rơi rớt , líu lo , mặt mũi , trồng trọt
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Trong khu rừng nọ, một đàn kiến sa vào vũng nước. Ở trên cành cây gần bên, có một chú chim nhỏ vừa ra khỏi tổ, thấy động lòng thương, chú bay vụt ra nhặt mấy cọng rác thả xuống làm cầu cho đàn kiến đi qua.
Ngày tháng trôi qua, chú chim ấy cũng không còn nhớ đến đàn kiến nọ. Loài chim nhỏ này rất thích làm tổ trên cành sơn trà bởi vì cành cây tua tủa những gai nhọn hoắt. Sơn trà dùng gai làm vũ khí chống kẻ thù và khi ấy sơn trà che chở luôn cho cả tổ chim.
Mèo, quạ to xác nhưng khó mà len lỏi vào giữa những mũi gai sắc nhọn để đến được gần tổ chim. Nhưng một hôm con mèo rừng xám bất chấp gai góc cứ tìm cách lần mò tới gần tổ chim nọ. Bỗng từ đâu có một đàn kiến dày đặc đã nhanh chóng tản đội hình ra khắp cành sơn trà nơi có tổ chim đang ở...
Mèo rừng hốt hoảng bỏ chạy ngay bởi nó nhớ có lần kiến lọt vào tai đốt đau nhói.
Đàn kiến bị sa vào vũng nước ngày ấy đã không quên ơn chú chim đã làm cầu cứu thoát mình khỏi vũng nước.
1/ Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản trên ?
2/ Tìm ít nhất 5 từ ghép & từ láy có trong văn bản trên ?
3/ Chi tiết “Ở trên cành cây gần bên, có một chú chim nhỏ vừa ra khỏi tổ, thấy động lòng thương, chú bay vụt ra nhặt mấy cọng rác thả xuống làm cầu cho đàn kiến đi qua” giúp em hiểu điều gì về chú chim nhỏ ?
4/ Bài học mà văn bản muốn gửi gắm ?
Câu 4: (1,0 điểm): Hãy sắp xếp các từ được nêu vào bảng bên dưới:
Đất nước, mùa xuân, nhẹ nhàng, mơn trớn, đoá hoa, ngăn ngắt, mênh mông, mặt đất, xanh ngát, đỏ tươi, hồng nhạt, vàng thẫm, đung đưa, nhè nhẹ, con suối, róc rách, trong trẻo, rì rầm, líu lo.
Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ Từ láy toàn bộ Từ láy bộ phận
1. Hãy đọc các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao sau :
- Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
- Buôn có bạn, bán có phường.
-Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn.
- Thuận vợ thuận chồng bể Đông tát cạn,
Thuận bè thuận bạn, tát cạn bể Đông.
2. Trả lời các câu hỏi sau
a. Những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao trên đây muốn nói điều gì về tình bạn ?
b. Theo em, thế nào là 1 người bạn tốt ?
Phân loại các từ ghép sau:
mặt mũi, non nước, chiều cao, trẻ con, tím biếc, thước kẻ, dép Lào, trường học, thầy cô, ăn chơi, rừng rú, trường lớp, cửa sổ, chim bồ câu.
Cho từ đồng nghĩa với các từ sau :
Thiên kim
Lá ngọc cành vàng
Mổ xẻ
Phá huỷ
Bài 1 : Cho các từ đơn :
Chiều, sáng, tối, nóng, lạnh, ngoan, hư, no, lo.
Hãy phát triển thành từ ghép, từ láy
cảm nhận cía hay cái đẹp của đoạn thơ sau
'tiếng chim lay động gió cành
tiếng chim đánh thức chồi xanh dậy cùng
tiếng chim vỗ cánh bầy ong
tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm"
giúp mik vs mik đang cần gấp nha