Câu 1:
a, Cho O2 và Không khí qua ống đựng Cu đun nóng:
-Nhận ra không khí làm chất rắn trong ống chuyển từ đỏ(Cu) sang đen(CuO)
2Cu+O2->2CuO
- O2 không có hiện tượng gì
b,
Cho các khí lội qua nước vôi trong dư:
-Nhận ra CO2 và không khí (trong đó có CO2) làm vẩn đục nước vôi trong
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
-Nhận ra H2 không có hiện tượng gì
Cho CO2 và Không khí qua ống đựng Cu đun nóng:
-Nhận ra không khí làm chất rắn trong ống chuyển từ đỏ(Cu) sang đen(CuO)
2Cu+O2->2CuO
-CO2 không có hiện tượng gì
Câu 2:
PTHH:
\(S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\)
\(C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\)
Ta có:
\(m_C=9,84.44\%=0,24\left(g\right)\)
\(n_C=\frac{0,24}{12}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_{O2}=n_C=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_S=9,84-0,24=9,56\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=n_S=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O2}=7,168\left(l\right)\)
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
Ta có:
\(n_{KClO3}=\frac{2}{3}.0,32=\frac{16}{75}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO3}=\frac{16}{25}.122,5=26,13\left(g\right)\)
•Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí sau: a/ Khí O2, kk
ta cho tàn đóm còn đỏ
O2 làm tàn đóm cháy
còn lại là kk
b/Khí CO2,kk , khí, O2
ta cho tànđóm còn cháy>
o2 làm tàn đóm bùng cháy mạnh hơn
CO2 làm tàn đóm bị tắt
còn lại là kk
•Đốt cháy 9,84 g hỗn hợp gồm C và S.Trong đó cacbon chiếm 2,44% theo khối lượng a/Tính thể tích khí oxi cần dùng. (đktc) b/Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để có được lượng oxi dùng cho PƯ trên
PTHH:
S+O2to→SO2
C+O2to→CO2
0,2
Ta có:
mC=9,84.44%=0,24(g)
nC=0,24\12=0,02(mol)
⇒mS=9,84−0,24=9,56(g)
⇒nO2=nS=0,3(mol)
⇒VO2=0,3.22,4=7,168(l)
2KClO3to→2KCl+3O2
0,21--------------------0,32
Ta có:
⇒mKClO3=0,21122,5=26,1(g)