Cho mạch như hình vẽ . Biết U=6v , R1=6 ôm , R2= 4 ôm. Cường độ dòng điện qua R1 là I1= 1/3A . Tính R3
SORRY MỌI NGƯỜI MÌNH K BIẾT VẼ HÌNH KIỂU GÌ Ý , BÀI NÀY MÌNH LẤY Ở TRONG SÁCH 500 BT VẶT LÝ THCS ĐÓ ( 4,76)
Bạn nào có 500 bài tập vật lý 9 gửi đáp án bài 90 đến 110 dùm mình với
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2. Thanh kim loại MN đồng chất, tiết diện đều, có điện trở R =16Ω, có chiều dài L. Con chạy C chia thanh MN thành 2 phần, đoạn MC có chiều dài a, đặt x = a/L. Biết R1 = 2Ω, hiệu điện thế UAB = 12V không đổi, điện trở của các dây nối là không đáng kể.
a) Tìm biểu thức cường độ dòng điện I chạy qua R1 theo x. Với các giá trị nào của x thì I đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. Tìm các giá trị đó?
b) Tìm biểu thức công suất toả nhiệt P trên thanh MN theo x. Với giá trị nào của x thì P đạt giá trị lớn nhất?
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, biết R1=2R2=3R3, hiệu điện thế là 48V
a)R1,R2,R3=?( Ampe kế chỉ 1,6A)
b) I qa mỗi điện trở
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ . Biết U=4V , R1=R2=2, R3=R4=R5=1 , Rv lớn vô cùng , Ra=0 . a, Tính Rtd b, Tính Uv , Ia
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên. Điện trở toàn phần của biến trở là Ro , điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của ampe kế, các dây nối và sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ. Duy trì hai đầu mạch một hiệu điện thế U không đổi. Lúc đầu con chạy C của biến trở đặt gần phía M. Hỏi số chỉ của các dụng cụ đo sẽ thay đổi như thế nào khi dịch chuyển con chạy C về phía N? Hãy giải thích tại sao?
1 có hai loại bóng đèn ( 110V - 0,5A) và ( 110V - 0,9A)
a) nếu sử dụng mạch điện có hiệu điện thế 110V thì phải mắc ntn để chúng sáng bth. vẽ sơ đồ
b) Nếu sử dụng mạch điện có hiệu điện thế 220V, các đèn sáng có bth k? Tại sao? Có cách nào làm chúng sáng bth đc k? nêu phương án cụ thể
Giúp mình vs
Bài 1. Cho mạch điện có R1 mắc nối tiếp với R2.
Biết R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω, UAB = 18V
1. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.
2. Mắc thêm R3 = 12 Ω song song với R2.
a. Vẽ lại sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.
c. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó.
Bài 2. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Bài 3. Trên bếp điện có ghi 220V – 1100W.
a. Bếp điện cần được mắc vào HĐT là bao nhiêu để bếp hoạt động bình thường?
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.
c. Trung bình mỗi ngày sử dụng bếp điện trên trong 2 giờ, tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và kWh.
d. Dây điện trở của bếp điện trên làm bằng nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m, có tiết diện 0,45mm2. Tính chiều dài của dây làm điện trở này.
Câu 4. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có diện trở 120Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,4 A.
a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 25 s
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1 lit nước có nhiệt độ ban đầu là 250 C thì thời gian đun nước là 14 phút. Tính hiệu suất của bếp, coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích, NDR của nước là 4200J/kg.K.