Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O (1)
nH2=0,6(mol)
Từ 1:
nFe=\(\dfrac{2}{3}\)nH2=0,4(mol)
nH2O=nH2=0,6(mol)
mFe=0,4.56=22,4(g)
mH2O=18.0,6=10,8(g)
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O (1)
nH2=0,6(mol)
Từ 1:
nFe=\(\dfrac{2}{3}\)nH2=0,4(mol)
nH2O=nH2=0,6(mol)
mFe=0,4.56=22,4(g)
mH2O=18.0,6=10,8(g)
Bài 2: Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với khí Clo (Cl2) thu được hợp chất Sắt (III) clorua (FeCl3)
a/ Tính thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng
b/ Tính khối lượng FeCl3 tạo thành sau phản ứng
Cho biết: Fe = 56; Cl = 35,5
Bài 3: khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4. .Tính số gam sắt và thể tích oxi ( đktc ) cần dùng để điều chế 2,32g từ oxit sắt từ ( Fe=56, O=16)
Bài 4: Đốt chảy 6,2g P đỏ trong bình chứa 6,72 lít khí oxi ( ở đktc ) tạo thành P2O5
a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu
b) Khối lượng chất tạo thành là bao ? ( P=31, O=16)
đốt cháy 2,4 gam C trong khi O2,dư thu được khí Cacbonic
A,tính thể tích khí Cacbonic ở dktc
B,tính thể tích khí O2,tham gia phản ứng
C,Dẫn khí Cacbonic thu được ở trên đi qua nước vôi trong dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Đốt cháy m1 gam sắt bằng m2 gam khí oxi(đktc) thu được m3 gam Fe3O4. Hòa tan lượng Fe3O4 ở trên vào dung dịch chứa 21,9 gam HCL vừa đủ. Tính m1,m2,m3
Đốt cháy 6,72 ( lít ) khí axetilen ( C2H2) trong 11,2 (Lít) khí Oxi ( các khi đo ở đktc )
a) Tính thể tích khí CO2 thu được
b) Khí nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu lít ( đktc )
cho 11 2 gam fe tác dụng với 6,72 o2 thu được oxit sắt từ . a) sau phản ứng chất nào hết ? chất nào dư ?tính khối lượng chất dư . b) tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng