Ta có: mddHNO3(ban đầu)= 500. 1,20=600(g)
=> mHNO3= 20%. 600=120(g)
=> C%ddHNO3(sau)= (120/300).100 = 40%
Ta có: mddHNO3(ban đầu)= 500. 1,20=600(g)
=> mHNO3= 20%. 600=120(g)
=> C%ddHNO3(sau)= (120/300).100 = 40%
Bài 3: Trộn 500ml dd NaOH 2M với 300ml dd HNO3 vừa đủ
a. Tính CM của dd HNO3
b. Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau
Cho 14,84g Na2Co3 vào 500 ml dung dịch Na2CO3 0,4M. Tính nồng độ của dung dịch thu được
Cho 1,6g CuO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4.Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
Hòa tan hoàn toàn m gam MgO bằng 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch muối X chứa MgCl₂. a. Tìm m? b. Tính khối lượng muối tạo thành và nồng độ của dung dịch muối X? c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl và dung dịch muối X Biết khối lượng dung dịch HCl là 250g
Cho 11,2g canxi oxit vào 1 lít H2O (D=1g/ml)
a) Tính C%,CM của dung dịch thu được
b) Người ta dùng HCl 14,6% (D=1,2g/ml) để trung hòa dung dịch trên. Tính V dung dịch axit cần dùng
c) Tính CM,C% của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho 14,84g tinh thể Na2CO3 vào bình chứa 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch B. Tính nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch B
hòa tan hỗn hợp bột fe và feo trong dung dịch h2so4 loãng , sau đó làm bay hơi dung dịch thu đc 111,2 g feso4. 7h2o .tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
cho 16,8 gam sắt phản ứng hết với 150 ml dung dịch axit sunfuric
a) lập phương trình hóa học của phản ứng
b) tính nồng độ mol của dung dịch axit đó dùng
c) dung dịch thu được sau phản ứng. tính khối lượng muối thu được?
Hoà tan 13g kẽm vào dung dịch HCl 20% vừa đủ
a) Lập CTHH
b) Tính thể tích khí H2 sau phản ứng
c) Tính khối lượng dung dịch HCl 20% đã dùng
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Muối ZnCl2 sau phản ứng.