b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
2x-3=-1/2x+1
=>5/2x=4
=>x=4:5/2=4*2/5=8/5
Khi x=8/5 thì y=2*8/5-3=16/5-3=1/5
a:
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
2x-3=-1/2x+1
=>5/2x=4
=>x=4:5/2=4*2/5=8/5
Khi x=8/5 thì y=2*8/5-3=16/5-3=1/5
a:
a, Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy đồ thị của các hàm số sau : y=x+2 và y=-2x + 5
b, Gọi giao điểm của các đường thẳng y = x+2 và y = -2x+5 với trục hoành theo thứ tự là A và B , gọi giao điểm của 2 đường thẳng trên là C.Tìm tọa độ của điểm C.Tính Chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là cm và làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 )
Các bác jup e vs
Bài 1: Vẽ các đồ thị hàm số sau trên cùng 1 hệ trục tọa độ \(y=-x+5\)(1); \(y=4x\)(2); \(y=\dfrac{-1}{4}x\)(3)
b, Gọi giao điểm của đường thẳng có phương trình (1) với các đường thẳng có phương trình (2) và (3) lần lượt tại A và B. Tìm tọa độ các điểm A và B
c, Tam giác OAB là tam giác gì? Vì sao?
d, Tính \(S_{AOB}\)
Cho 2 hàm số y= 2x-3 (d1) và y= \(\dfrac{1}{2}\)x+3 (d2)
a, Vẽ đths y= 2x-3 trên hệ toạ trục Oxy
b, Gọi giao điểm của 2 đường thẳng (d1) và (d2) là M. Tìm toạ độ điểm M bằng phương pháp đại số
GIÚP MÌNH VỚI
Cho 2 đường thẳng (d) y= 2x-3 và (d') y= -1/2x -2
a) Vẽ (d),(d') trên cùng hệ trục Oxy
b) Băng phép tính hãy tìm tọa độ giao điểm A của (d) và (d')
c) Gọi B,C lần lượt là giao điểm của (d) và (d') với trục tung. chứng minh tam giác ABC vuông , tính diện tích của tâm giác ABC
d) Gọi góc a, góc b lafafn lượt là góc tạo bởi (d) và (d') với trục Ox. Tính góc a , góc b ( làm tròn đến phút )
Cho các hàm số: y = 2x – 3 (d1); y = 1 2 − x + 2 (d2) và y = – x – m +1 (d3) a) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. b) Tìm tọa độ giao điểm A của (d1) và (d2) bằng phép tính. c) Tìm điều kiện của m để đường thẳng (d3) cắt (d1) tại một điểm trên trục hoành.
Bài 1: (Mình chỉ cần câu c thôi nhé các bạn ko cần làm câu a, b)
a) Vẽ đồ thị hàm số sau trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ :
y=2x (1) ; y= 0,5x (2) ; y= -x+6 (3)
b) Giao điểm của đường thẳng (3) cắt đường thẳng (1), (2) theo thứ tự A và B. Tìm tọa độ các điểm A, B
c) Tính khoảng cách AB
Cho hàm số y = − 2x + 3 có đồ thị là đường thẳng (d1) và hàm số y = 0,5x – 2 có đồ thị là đường thẳng (d2). 1. Vẽ đường thẳng (d1) và (d2) cùng trên một mặt phẳng tọa độ2. Tìm tọa độ giao điểm C của hai đường thẳng (d1) và (d2) bằng phép toán3. Gọi A, B thứ tự là giao điểm của đường thẳng (d1) và (d2) với trục Oy. Tính diện tích tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là cm)
Bài 1 : Cho đường thẳng (d1):y = -2x và đường thẳng (d2):y = 4x + 1
a. Vẽ hai đường thẳng trên hệ trục tọa độ Oxy.
b. Tìm giao điểm A và B của (d2) với trục hoành và trục tung.
c. (d1) cắt (d2) tại điểm D. Tính diện tích các tam giác OAD, OBD, OAB.
Bài 2 : Cho đường thẳng (d1):y = 2/3x + 4 và đường thẳng (d2) :y = 2x
a. Vẽ hai đường thẳng trên hệ trục tọa độ Oxy.
b. (d1) cắt trục hoành và trục tung tại M và N, (d1) cắt (d2) tại P. Tìm tọa độ M, N, P.
c. Tính diện tích tam giác OMN, ONP và MOP.
d. Dựng Oh vuông góc với (d1) tại H. Tính độ dài MN, OH, HN, HM.
Bài 1:Xác định m để ba đường thẳng sau:
1: y= -2x, d2: y = -x +1, d3 : y = -(m +3)x - 2m +1 đồng quy.
Bài 2: Trên cùng một mặt phẳng tọa độ cho hàm số d1 : y = -2x và d2 : y = x+3. a) Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2 bằng hai cách.
b) Viết phương trình đường thẳng d3 biết đường thẳng này song song với d1 và cắt d2 tại điểm có hoành độ bằng 1.
Bài 3 :Xác định các hệ số a, b biết đường thẳng d: y ax +b song song với đường thẳng d1 : y = 3.x và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2/3