a;nKCl=\(\frac{7,45}{74,5}=0,1\)(mol)
=>Vdd KCl=\(\frac{0,1}{1}=0,1\)(l)
b;\(n_{H_2SO_4}=\frac{19,6}{98}=0,2\)(mol)
=>\(V_{ddH_2SO_4}=\frac{0,2}{0,2}=1\)(l)
Câu b) là 0,2 M hay 2 M?
a;nKCl=\(\frac{7,45}{74,5}=0,1\)(mol)
=>Vdd KCl=\(\frac{0,1}{1}=0,1\)(l)
b;\(n_{H_2SO_4}=\frac{19,6}{98}=0,2\)(mol)
=>\(V_{ddH_2SO_4}=\frac{0,2}{0,2}=1\)(l)
Câu b) là 0,2 M hay 2 M?
Hòa tan 29,6 gam hỗn hợp 2 muối X2CO3 và YCO3 (trong đó, X, Y là các kim loại chưa biết) bằng dung dịch chứa 24,09 gam HCl (lượng HCl dùng dư 10%) thu được dung dịch A và V lít khí CO2 (đktc), cô cạn dung dịch A thu được m gam hỗn hợp XCl và YCl2.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm V và m.
Câu 1: Ở 25 độ C, khi hòa tan 20 gam NaCI vào 40 gam nước thì thấy có 5,6 gam NaCI không tan được nữa. Tính độ tan của NaCI ở nhiệt độ trên
Câu 2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Al2(SO4)3, biết trong 2,5kg dung dịch có hòa tan hết 34,2 gam AI2 (SO4)3?
Câu 3: Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4, biết trong 4 lít dung dịch có hòa tan hết 400 gam CuSO4?
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm có sẵn một dung dịch NaCI và các dụng cụ, thiết bị có sẵn. Em hãy trình bày cách xác định dung dịch NaCI này là bão hòa hay chưa bão hòa
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
Hòa tan hoàn toàn 18,8 g hỗn hợp X gồm FeS và Fe trong 294 gam dung dịch H2 SO4 10% thu được dung dịch y và 5,6 lít khí z đktc
a) tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X
b)tính nồng độ phần trăm mỗi chất trong Y
Hòa tan 16 g Fe2(SO4)3 và 24,4 g ZnCl2 vào 100g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dd A. Sau đó hòa tan thêm 77,84 g KOh vào dung dịch A. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dd B và kết tủa C. Lọc kết tủa C nung đến khối lượng không đổi thu được m (g) chất rắn D
a) viết các PTHH, tính m
b) Tính C% các chất có trong dd B
Kim loại M có hóa trị n và m (n; m = 1; 2 hoặc 3). Hoà tan hoà toàn a gam M bằng dd HCl dư, thu được muối MCln và V lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn a gam M bằng dd HNO3 loãng, thu được muối M(NO3)m, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a/ Viết PTHH của 2 phản ứng trên.
b/ So sánh n và m.
c/ Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.
Bài 1. Ở 20oC, hòa tan 14,36 gam muối ăn vào 40 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa.
a. Tính độ tan của muối ăn ở 20oC?
b. Tính C% dung dịch muối ăn bão hòa?
Bài 2. Khi hoà tan 50g đường glucozơ (C6H12O6) vào 250g nước ở 200C thì thu được dung dịch bão hoà. Độ tan của đường ở 200C là:
Bài 3. a, Trong 225ml nước có hoà tan 25g KCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
b, Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
c, Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 .
Bài 4. Có 30 gam dung dịch NaCl 20%. Tính C% dung dịch thu được khi:
a. Pha thêm vào đó 20 gam H2O.
b. Đun nóng để còn lại 25 gam dung dịch?
Bài 5. Biết độ tan của NaCl ở 20oC là 35,9; ở 90oC là 40.
a. Tính C% dd bão hòa NaCl ở 90oC
b. Có 280 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC. Nếu hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20oC thì thu được bao nhiêu gam muối khan tách ra?