Bài 1: Một xe máy chuyển động đều , lực kéo của động cơ là 1200N . Trong 1 phút công sản ra là 780000J . Tính vận tốc chuyển động của xe
Bài 2: Một vật khối lượng m=2,5kg được thả rơi từ độ cao h=6m xuống đất. Trong quá trình chuyển động , lực cản bằng 4 % so với trọng lực. Tinh công của trọng lực và công của lực cản
Bài 3: Một người đi xe máy trên đoạn đường s=3km , lực cản trung bình của chuyển động là 80N . Tính công của lực kéo của động cơ trên quãng đường đó . Coi chuyển động của xe là đều
Bài 4: Động cơ của một ôtô thực hiện lực kéo không đổi F=4200N . Trong 45 giây , ôtô đi được quãng đường 810m. Coi chuyển động của ôtô là đều , tính vận tốc của ô tô và công của lực kéo
Bài 5: Người ta kéo vật khối lượng m=35kg lên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài s=8m và độ cao h=0,75m . Lực cản do ma sát trên đường là 20N . Tính công của người kéo . Coi vật chuyển động đều
Bài 1: Đổi: 1'= 60s
Giải
Công suất của xe máy là:
P= \(\frac{A}{t}=\frac{780000}{60}=13000\left(W\right)\)
Vận tốc chuyển động của xe là:
v= \(\frac{P}{F}=\frac{13000}{1200}=\frac{65}{6}\approx10,833\left(m/s\right)\)
Vậy ...
Bài 2
Giải
Ta có: P= 10m= 10.2,5= 25(N)
Lực cản tác dụng lên vật là:
Fc= \(\frac{P.4\%}{100\%}=\frac{25.4\%}{100\%}=1\left(N\right)\)
Lực tác dụng lên vật là:
F= P- Fc= 25- 1= 24(N)
Công của trọng lực là:
A= P.h= 25.6= 150(J)
Công của lực cản là:
Ac= Fc.h= 1.6= 6(J)
Vậy ...
Bài 4
Giải
Vận tốc của ô tô là:
v= \(\frac{S}{t}=\frac{810}{45}=18\left(m/s\right)\)
Công của lực kéo là:
A= F.S= 4200.810=3402000(J)
Vậy ...
Bài 3:
\(s=3km=3000m\)
Vật chuyển động đều nên \(F_k=F_c=80N\)
Công của lực kéo:
\(A_{F_k}=F_k.s=80.3000=240000\left(J\right)\)
Bài 5:
Công có ích:
\(A_i=P.h=m.g.h=35.10.0,75=262,5\left(J\right)\)
Lực kéo ( không tính ma sát )
\(F'=\frac{A_i}{l}=\frac{262,5}{8}=32,8125\left(N\right)\)
Lực kéo ( kể cả ma sát )
\(F=F'+F_{ms}=32,8125+20=52,8125\left(N\right)\)
Công của người kéo:
\(A_{tp}=F.l=52,8125.8=422,5\left(N\right)\)