Bài 1 : Một thấu kính hội tụ có độ tụ D = 10 (dp)
a. Đặt vật sáng AB cao 4cm trước thấu kính và cách thấu kính 20cm . Xác định vị trí ảnh , tính chất ảnh , độ cao ảnh , vẽ ảnh ?
b. Một người mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 15cm sử dụng thấy kính ở câu a như một kính lúp để quan sát vật nhỏ . Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh chính của thấu kính .
- Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính để mắt quan sát rõ được ảnh qua kính ?
- Tính số bội giác của kính khi mắt quan sát trong trạng thái không điều tiết ?
Bài 2 : Một thấu kính có độ tụ D = +20 dp
a. Tính tiêu cự của thấu kính
b. Một vật sáng AB nhỏ , có dạng một đoạn thẳng được đặt vuông góc với trục chính , trước thấu kính cho ảnh A'B' cùng chiều AB , cách AB 16cm . Tìm vị trí đặt vật
c. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm . Người này dùng kính trên để đọc những dòng chữ nhỏ mà không phải điều tiết . Khi đó , phải đặt trang sách cách kính bao nhiêu ? ( Coi kính đặt sát mắt )
Bài 3 : Vật sáng AB trước thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12 cm cho ảnh A'B' lớn gấp 2 lần AB
a. Tính độ tụ của kính
b. Xác định vị trí của vật AB . Vẽ hình
c. Tính khoảng cách giữa vật và ảnh
Bài 4 : Thấu kính phân kỳ có độ tụ D = -5 dp . Đặt vật sáng AB , cao 4 cm trước thấu kính và cách thấu kính 30 cm .
a. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính nói trên ?
b. Ảnh nằm cách thấu kính bao nhiêu ?
c. Tính khoảng cách giữa vật và ảnh
d. Xác định chiều cao của ảnh ? Vẽ hình ?