Bài 1. Một bò cái không sừng (1) giao phối với bò đực có sừng (2), năm đầu đẻ được một bê có sừng (3) và năm sau đẻ được một bê không sừng (4). Con bê không sừng nói trên lớp lên giao phối với một bò đực không sừng (5) đẻ được một bê có sừng (6).
1. Xác định tính trội, tính lặn
2. Xác định kiểu gen của mỗi cá thể nêu trên.
3. Lập sơ đồ lai minh hoạ.
Bài 2. Ở đậu Hà Lan, thân cao và hạt vàng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt xanh. Hai cặp tính trạng về chiều cao và về màu hạt di truyền độc lập với nhau.
Hãy lập sơ lai cho mỗi phép lai sau đây:
1. Cây thân cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng.
2. Cây trhân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ của mọi người ạ!!
Bài 1
1.
Con bê không sừng (4) giao phối với một bò đực không sừng (5) đẻ được một bê có sừng (6)
=> Tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với tính trạng có sừng
2.
Quy ước gen:
A-không sừng ; a- có sừng
_ Con bê có sừng (6) có KG aa, nhận 1 giao tử a từ bố và 1 giao từ a từ mẹ
=>Con bò không sừng (4) và bò không sừng (5) có KG Aa
_ Con bê có sừng (3) có KG aa, nhận 1 giao tử a từ mẹ và 1 giao tử a từ bố
=> Con bò không sừng (1) có KG Aa
- Con bò có sừng (2) có KG aa
3.
_ Sơ đồ lai:
P: ♀ không sừng x ♂ có sừng
Aa ; aa
Gp: A,a ; a
F1: TLKG: 1Aa : 1aa
TLKH: 1 không sừng : 1 có sừng
F1x Aa: Aa x Aa
G: A,a ; A,a
F2: TLKG: 1AA; 2Aa:1aa
TLKH: 3 không sừng: 1 có sừng
Bài 2
Quy ước gen:
A- thân cao ; a- thân thấp
B- hạt vàng ; b- hạt xanh
1.
_ Cây thân cao, hạt xanh có KG: Aabb hoặc AAbb
_ Cây thân thấp, hạt vàng có KG: aaBB hoặc aaBb
Sơ đồ lai :
P: Aabb x aaBB
P: Aabb x aaBb
P: AAbb x aaBB
P: AAbb x aaBb
2.
_ Cây thân cao, hạt vàng có KG: AABB hoặc AABb hoặc AaBB hoặc AaBb
_ Cây thân cao, hạt xanh có KG: aabb
Sơ đồ lai :
P: AABB x aabb
P: AABb x aabb
P: AaBB x aabb
P:AaBb x aabb
Sơ đồ lai bạn tự viết cụ thể ra nhé ^ ^