Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A bởi oxi vừa đủ, sản phẩm tạo nên có tỉ khối hơi đối với hydro là \(\frac{133}{9}\),dẫn toàn bộ qua 50ml dung dịch KOH 1M (d = 1,0353g/ml) dung dịch tăng khối lượng 2,66g
a. Tìm công thức phân tử của A.
b. Tính nồng độ % các muối trong dung dịch (giả sử V dung dịch không đổi).
Bài 2 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một anken A thu được 13,2g khí cacbonic. Tìm CTPT, CTCT, gọi tên anken.
Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hidrocacbon A thu được 17,6g khí cacbonic và 7,2g nước. Tìm CTPT, viết đồng phân và gọi tên A(mạch hở).
Bài 1 :
Sản phẩm thu được có Mtb ~ 30 => nH2O/nCO2 = 7/6 => nH2O lớn hơn nCO2 => A là Ankan
Gọi nCO2 = x => nH2O = 7/6.x
CTTQ của A là CnH2n+2
Ta có : m(tăng) = mH2O + mCO2 = 2,66 <=> 18.7/6.x + 44.x = 2,66 => x ~ 0,04 (mol) => nC = nCO2 = 0,04 (mol) => nH2o ~ 0,05
=> nA = 0,05 - 0,04 = 0,01 => số C = n = 0,04/0,01 = 4 => CTPT của A là C4H10
Theo đề ta có : mKOH = 50.1,0353 = 51,765(g) ; nKOH = 0,05(mol)
Ta có tỉ lệ : nOH-/nCO2 = 0,05/0,04 = 1,25
=> sau phản ứng có 2 muối được tạo ra là K2CO3(x) và KHCO3(y)
Theo btnt K ta có : 2x + y = 0,05 (1)
Theo BTNT C ta có : x + y =0,04(2)
từ (1) và (2) ta có : x = 0,01;y=0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}CMK2CO3=\frac{0,01}{0,05}=0,2\left(M\right)\\CMKHCO3=\frac{0,03}{0,05}=0,6\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 3 : Gọi CTTQ của A là CxHy
Theo đề bài ta có :
nCO2 = 17,6/44=0,4(mol) => nC = 0,4
nH2O = 7,2/18 = 0,4(mol) => nH = 0,8 (mol)
Ta có ti lệ : x:y = nC : nH = 0,4 : 0,8 = 4 : 8
=> CT thực nghiệm của A là (C4H8)n
mà mA = mC + mH = 12.0,4 + 0,8 = 5,6(g) => MA = 56(g/mol)
=> n = 1 => CTPT của A là C4H8
Cách khác : Vì nH2O = nCO2 => A là anken (CnH2n)
=> Số C = 0,4/0,1 = 4 => n = 4 => CTPT của A là C4H8
Đồng phân :
\(C-C-C=C\) ( buten/but-1-en )
\(C-C=C-C\) (but-2-en)