Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) trong bình chứa khí oxi (đktc). Tính thể tích khí oxi cần dùng.
Bài 2: Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3, thể tích khí oxi thu được là bao nhiêu?
Bài 3: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + CaO. Để điều chế 2,24 lít CO2 (ở đktc) thì khối lượng CaCO3 cần dùng là bao nhiêu?
Bài 4: Cho 2,8 gam sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua và V lít khí hidro (đktc). Tính V.
Bài 5: Cho 2,3 gam Na phản ứng hoàn toàn với oxi dư, khối lượng Na2O thu được là bao nhiêu?
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) trong bình chứa khí oxi (đktc). Tính thể tích khí oxi cần dùng.
---
nCH4= 1,12/22,4=0,05(mol)
PTHH: CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
0,05________0,1(mol)
V(O2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
Bài 2: Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3, thể tích khí oxi thu được là bao nhiêu?
---
nKClO3=122,5/122,5=1(mol)
PTHH: 2KClO3 -to,xt-> 2 KCl + 3 O2
1_________________________1,5(mol)
V(O2,đktc)= 1,5.22,4=33,6(l)
Bài 3: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + CaO. Để điều chế 2,24 lít CO2 (ở đktc) thì khối lượng CaCO3 cần dùng là bao nhiêu?
--
nCO2=2,24/22,4=0,1(mol)
CaCO3 → CO2 + CaO
0,1_______0,1(mol)
mCaCO3=0,1.100=10(g)
Bài 4: Cho 2,8 gam sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua và V lít khí hidro (đktc). Tính V.)
---
nFe=2,8/56=0,05(mol)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
0,05______________________0,05(mol)
V(O2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
Bài 5: Cho 2,3 gam Na phản ứng hoàn toàn với oxi dư, khối lượng Na2O thu được là bao nhiêu?
---
nNa= 2,3/23= 0,1(mol)
PTHH: 4 Na + O2 -> 2 Na2O
0,1______________0,05(mol)
mNa2O= 0,05.62= 3,1(g)
Bài 1:
\(CH4+2O2-->CO2+2H2O\)
\(n_{CH4}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=2n_{CH4}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Bài 2:
\(2KClO3-->2KCl+3O2\)
\(n_{KClO3}=\frac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{3}{2}n_{KClO3}=1,5\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Bài 3:
\(CaCO3-->CaO+CO2\)
\(n_{CO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO3}=n_{CO2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
Bài 4:
\(Fe+2HCl-->FeCl2+H2\)
\(n_{Fe}=\frac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
\(V=V_{H2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bài 5:
\(4Na+O2-->2Na2O\)
\(n_{Na}=\frac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Na2O}=\frac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Na2O}=0,05.62=3,1\left(g_{ }\right)\)
Bài 1 :
\(n_{CH4}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{^{to}}2H_2O+CO_2\)
Theo PTHH:
\(n_{O2}=2n_{CH4}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích khí oxi cần dùng là:
\(V_{O2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Bài 2 :
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)
1_________________1,5__(mol)
\(n_{KClO3}=\frac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Bài 3 :
\(n_{CO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=0,1.\left(40+12+3.16\right)=10\left(g\right)\)
Bài 4 :
\(n_{Fe}=\frac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{Fe}=n_{H2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bài 5 :
\(n_{Na}=\frac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
________0,1_______________0,05
\(\Rightarrow m_{Na2O}=0,05.62=3,1\left(g\right)\)