Bài 1: Cho 8,19g muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư ta thu được 20,09g kết tủa trắng
a)Xác định tên tên X
b) Nguyên tố X có 2 đồng vị, đồng vị 1 hơn đồng vị 2 50% tổng số nguyên tử, hạt nhân nguyên tử đvị 1 kém hạt nhân nguyên tử đvị 2 là 2n. Tính số khối mỗi đồng vị.
Bài 2: Nguyên tố 35X có 2 đồng vị là X1 và X2 .Tổng số hạt ko mang điện của X1 và X 2là 90. Nếu cho 1,2g 4020Ca tác dụng vs 1 lượng X vừa đủthì đc 5,994g hợp chất. Biết tỷ lệ giữa số nguyên tử X1 và X2 bằng 605:495
a) Tính NTK trung bình của X , số khối của X1 và X2
b)Có bao nhiêu n/tử X1và X2 tròn 1 mol n/tử X
a) Đặt M là khối lượng mol của X
Phương trình: NaX + AgNO3 -----> NaNO3 + AgX
Số mol của NaX là: n(NaX) = 8,19/(23 + M)
Số mol của kết tủa AgX là: n(AgX) = 20,09/(108 + M)
Từ phương trình, số mol đều tỉ lệ 1 : 1 nên: n(NaX) = n(AgX)
<=> 8,19/(23 + M) = 20,09/(108 + M)
<=> 8,19.(108 + M) = 20,09.(23 + M)
<=> 884,52 + 8,19M = 462,07 + 20,09M
<=> 11,9M = 422,45
<=> M = 35,5
Vậy X là nguyên tố Cl, có Z = 17
b) Gọi số nguyên tử của đồng vị Cl (I) là x
..........số khối của đồng vị Cl (I) là A1 = 17 + N1
..........số nguyên tử của đồng vị Cl (II) là 3x
..........số khối của đồng vị Cl (II) là A2 = 17 + N2 = 17 + N1 + 2 = 19 + N1
Ta có:
M trung bình = (x.A1 + 3x.A2)/(x + 3x) = 35,5
=> [x(17 + N1) + 3x.(19 + N1)] = 35,5.4x
=> 74x + 4x.N1 = 142x (Chia 2 vế cho x, x luôn khác 0)
=> N1 = 17
Vậy A1 = 17 + 17 = 34 ; A2 = 17 + 19 = 36