Bài 1. Cho 20,5 gam hỗn hợp X gồm rượu etylic là axit axetic tác dụng hết với natri dư thu được 4,48 lít khí (đktc)
a, Tính thành phần % khối lượng rượu etylic và axit axetic trong hỗn hợp X
b, Nếu đem cùng lượng hỗn hợp X trên thực hiện phản ứng este hóa thì thu được bo nhiêu gam este, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
Bài 2. Cho 27,4 gam hỗn hợp A gồm canxi cacbonat và canxi hiđroxit tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch axit axetic 18% (dùng vừa đủ), thu được V lít khí B (đktc) và dung dịch C.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính giá trị của V. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch C.
Bài 1. Cho 20,5 gam hỗn hợp X gồm rượu etylic là axit axetic tác dụng hết với natri dư thu được 4,48 lít khí (đktc)
a, Tính thành phần % khối lượng rượu etylic và axit axetic trong hỗn hợp X
b, Nếu đem cùng lượng hỗn hợp X trên thực hiện phản ứng este hóa thì thu được bo nhiêu gam este, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
-----------------------------------------------Giải-------------------------------------------------
a) \(n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H5OH, CH3COOH ( x,y > 0 )
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
x...................x................x.............\(\frac{1}{2}\)x
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
y.........................y.................y...........\(\frac{1}{2}\)y
Ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}46x+60y=21,2\\\frac{1}{2}x+\frac{1}{2}y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{C_2H_5OH}=\frac{0,2.46}{21,2}.100=43,4\%\)
=> %m CH3COOH = 100 - 43,4 = 56,6 %
b) Phản ứng este hóa : CH3COOH + C2H5OH \(\xrightarrow[\leftarrow---]{H_2SO_{4\left(đ\right)},t^o}\) CH3COOC2H5 + H2O
Sau phản ứng không có chất dư do nCH3COOH = n C2H5OH =0,2 mol
Theo PT : n CH3COOC2H5 = n CH3COOH = 0,2 (mol)
Do hiệu suất của phản ứng chỉ đạt 90%
=> m CH3COOC2H5= 0,2 .90%. 88 = 15,84 (g)
Bài 2. Cho 27,4 gam hỗn hợp A gồm canxi cacbonat và canxi hiđroxit tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch axit axetic 18% (dùng vừa đủ), thu được V lít khí B (đktc) và dung dịch C.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính giá trị của V. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch C.
----------------------------------------Giải-------------------------------------------------------
a) 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 (1)
2x............................x.......................x...........................x...
2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O (2)
2y............................y....................y.........
b) \(n_{CH_3COOH}=\frac{200.18\%}{60}=0,6\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và Ca(OH)2 phản ứng
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}100x+74y=27,4\\2x+2y=0,6\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Khí thoát ra là CO2
Theo PT (1) n CO2 = nCaCO3 =0,2 (mol)
=> V CO2 = 0,2 . 22,4 =4,48 (l)
m dd sau phản ứng = 27,4 +200 - 0,2.44 = 218,6 (g)
Theo PT (1), (2) : n (CH3COO)2Ca = x+ y = 0,2 + 0,2 =0,4 (mol )
=> C%(CH3COO)2Ca = \(\frac{0,4.158}{218,6}.100=28,91\%\)