Bài 1: Cho 0,1 mol H3PO4 td với 0,2 mol dung dịch NaOH sau phản ứng thu được muối nào?
Bài 2: Cho 13,05 gam hóa học kim loại Mg,Al td HNO3 loãng dư thu được 10,08l khí không màu hóa nâu trong không khí. Tính phần trăm khối lượng các kim loại?
Bài 3: Hòa tan 5,94 gam kim loại R có hóa trị III trong HNO3 thu được 2,688 lít khí gồm NO và N2O có tỉ khối với H2 là 18,5. Xác định R
\(\overset{0}{R}\rightarrow\overset{+3}{R}+3e\)
\(\frac{5,94}{M}\rightarrow\frac{17,82}{M}\)mol
\(n_{khi}=0,12mol\)
\(a:n_{NO}\)
\(b:n_{N_2O}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,12\\\frac{30a+44b}{0,12}=18,5.2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,06\\b=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\overset{+5}{N}+3e\rightarrow\overset{+2}{N}\)
\(0,18\leftarrow0,06mol\)
\(\overset{+5}{2N}+8e\rightarrow\overset{+1}{N_2}\)
\(0,48\leftarrow0,06mol\)
Bảo toàn e: \(\frac{17,82}{M}=0,18+0,48\Rightarrow M=27\)
Vậy R là Al
Bài 1:
\(T=\frac{0,2}{0,1}=2\)
=> Tạo 2 muối Na2HPO4
\(PTHH:2NaOH+H3PO4\rightarrow Na2HPO4+2H2O+HP+\)
Bài 2:
+ Khí không màu hóa nâu trong không khí là : NO
\(\text{+ nNO=}\frac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(\text{+ PT e}:\)
\(Mg\rightarrow Mg^{+2}+2e\)
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
\(Al\rightarrow Al^{+3}+3e\)
Tự viết tỉ lệ nhé
+ Ta có hệ pt: \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=1,35\\24x+27y=13,05\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,35\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\text{%m Al=}\text{72.41 %}\)
\(\text{ %m Mg=}\text{27.59 %}\)
Bài 1 :
T = nNaOH / nH3PO4 = 0.2/0.1 = 2
=> tạo muối Na2HPO4
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O