B1:Pha trộn 400g dung dịch Nacl 18% với 100g dung dịch Nacl 12,5% thu được dung dịch Nacl mới có nồng độ bao nhiêu %
B2:Pha trộn 400g dung dịch KOH 2,5M ( D=1,05263g(ml) ) với 400 ml dung dịch KOH 1,2M . Tính nồng độ mol dung dịch KOH thu được
B3:Hòa tan 4,48L khí HCL ở điều kiện tiêu chuẩn vào 42,7 ml nước ( D=1g/ml)thu được dung dịch HCL . Tính nồng độ mol HCL thu được
B4:Đốt cháy phốt pho trong bình chứa 6,72 L khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn . Biết khối lượng phốt pho đã dùng là 6,2g . Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam
Bài 1:
Khối lượng chất tan 1 là:
mct1 = \(\frac{m_{dd1}.C\%_1}{100\%}\)= \(\frac{400.18}{100}\)= 72(g)
Khối lượng chát tan 2 là:
mct2 = \(\frac{m_{dd2}.C\%_2}{100\%}\)= \(\frac{100.12,5}{100}\)= 12,5(g)
Khối lượng chất tan 3 là:
mct3 = mct1 + mct2 = 72+ 12,5= 84,5(g)
Khối lượng dd 3 là:
mdd3 = mdd2 + mdd1= 100 + 400 = 500(g)
Nồng độ dd mới là:
C%3 = \(\frac{m_{ct3}}{m_{dd3}}\). 100% = \(\frac{84,5}{500}\).100= 16,9%
Bài 2:
CM = C%.\(\frac{10.D}{M}\)
Bài 4:
PT: 4P+ 5O2 --to--> 2P2O5
Số mol của oxi là:
n= \(\frac{V}{22,4}\)= \(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol )
Số mol của phốt pho là:
n= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{6,2}{31}\)= 0,2 (mol)
Ta có: nO2 : nP = \(\frac{0,3}{5}\): \(\frac{0,2}{4}\)= 0,06 > 0,05
=> Oxi dư, phốt pho hết
Số mol oxi dư là:
0,3- 0,2 = 0,1 (mol)
Khối lượng oxi dư là:
m= n. M= 0,1. 32= 3,2 (g)
bạn ơi , HCl đâu phải là khí ? Nó là axit mà ?