a) Fe+2HCl---->FeCl2+H2
CaO+2HCl---->CaCl2+H2O
b) n H2=1,12/22,4=0,05(mol)
Theo pthh1
n Fe=n H2=0,05(mol)
m Fe=0,05.56=2,8(g)
%m Fe=2,8/11,2.100%=25%
%m CaO=100%-25%=75%
a) Fe+2HCl---->FeCl2+H2
CaO+2HCl---->CaCl2+H2O
b) n H2=1,12/22,4=0,05(mol)
Theo pthh1
n Fe=n H2=0,05(mol)
m Fe=0,05.56=2,8(g)
%m Fe=2,8/11,2.100%=25%
%m CaO=100%-25%=75%
Cho m gam hỗn hợp al và cu vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit khí.mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp trên dung dịch h2 SO4 đặc nóng thì thu được 8.96 lit khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra .tính m biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho 13.6g hỗn hợp A gồm Fe và Cuo tác dụng vừa đủ với v(lít) dd Hcl 2M sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2(đktc) A) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A B)tính thể tích dd Hcl đã phản ứng
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
Cho 27,2g Fe và Fe2O3 bằng dd HCl 2,5M ( D= 1,1g/ml dư 10% số với lượng cần thiết cho phản ứng) thu được 4,48l khí H2(ĐkTc)
A. Viết pt xảy ra
B. Tính thành phần % về khối lượng chất trong hỗn hợp đầu
C. Tính nồng độ % các muối trong dung dịch sau phản ứng
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HCl 0,2M (vừa đủ), sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 và dung dịch X.
a. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Fe cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 ( ở đktc) và dung dịch Y, cô cnaj Y thu được m gam muối khan.
a) TÍnh % theo khối lượn các kim loại có trong X
b) Tính các giá trị V và m
c) Lấy 1/5 dung dịch Y cho tác dụng với lượng AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam chất kết tủa? Biết cá phản ứng đều xảy ra hoàn toàn
Hòa tan 14,7g hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg trong 200ml dung dịch HCl aM, thu được 5,6 lít khí (đktc), 9,6g chất rắn Y không tan và dung dịch A
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng. Biết HCl dùng dư 20% so với lượng cần thiết
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A
d. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần để phản ứng hết với chất rắn Y
Hòa tan 5,94g hỗn hợp 2 muối cacbonat bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 1,12 lít khí bay ra (đktc) . Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A.5,39g
B.6,49g
C.4,175g
D.7,165g